[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lí THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lí THPT Quốc gia có lời giải - Đề số 3
-
4819 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình trong đó thời điểm vật có li độ 2,5 cm thì tốc độ của vật là:
Phương pháp:
Hệ thức độc lập theo thời gian của x và v:
Cách giải:
Ta có:
Chọn D.
Câu 2:
Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình ,với tính bằng s. Tần số của sóng này bằng:
Phương pháp:
Tần số:
Cách giải:
Ta có:
Chọn D.
Câu 3:
Phương pháp:
Trong giao thoa sóng hai nguồn cùng pha:
+ Điều kiện có cực đại giao thoa:
+ Điều kiện có cực tiểu giao thoa:
Cách giải:
Tại điểm M có: là điểm thuộc đường cực đại thứ 3.
Giữa M và đường trung trực của đoạn thẳng , có 3 vấn giao thoa cực tiểu.
Chọn A.
Câu 4:
Phương pháp:
+ Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.
+ Sóng cơ truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí và không truyền được trong chân không.
+ Sóng ngang truyền trong: Chất rắn và bề mặt chất lỏng. Sóng dọc truyền trong tất cả các môi trường rắn, lỏng, khí.
Cách giải:
Sóng cơ không truyền được trong chân không
Phát biểu sai là: Sóng cơ lan truyền trong tất cả các môi trường rắn, lỏng, khí và chân không.
Chọn B.
Câu 5:
Phương pháp:
Bước sóng:
Phương trình giao thoa sóng:
Cách giải:
Bước sóng:
Phương trình sóng lần lượt từ hai nguồn truyền đến M:
Phương trình sóng giao thoa tại M:
Chọn B.
Câu 6:
Một dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí có dòng điện với cường độ I chạy qua. Độ lớn cảm ứng từ B do dòng điện này gây ra tại một điểm cách đây một đoạn được tính bởi công thức:
Độ lớn cảm ứng từ B do dòng điện thẳng dài đặt trong không khí gây ra:
Chọn A.
Câu 7:
Phương pháp:
Trong giao thoa sóng hai nguồn cùng pha:
+ Điều kiện có cực đại giao thoa:
+ Điều kiện có cực tiểu giao thoa:
Cách giải:
Điều kiện có cực đại giao thoa:
Chọn D.
Câu 8:
Dao động của vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là . Biên độ dao động của vật bằng 12cm thì
Phương pháp:
Biên độ dao động tổng hợp:
Hai dao động cùng pha:
Cách giải:
Ta có:
Ta có Hai dao động cùng pha.
Chọn D.
Câu 9:
Lực kéo về trong dao động điều hoà
Câu 9:
Phương pháp:
Biểu thức lực kéo về:
Cách giải:
Ta có:
Lực kéo về trong dao động điều hòa biến đổi điều hòa theo thời gian và ngược pha với li độ.
Chọn C.
Câu 10:
Ở một nơi trên Trái Đất, hai con lắc đơn có cùng khối lượng đang dao động điều hòa. Gọi và lần lượt là chiều dài, biên độ, độ lớn lực kéo về cực đại của con lắc thứ nhất và của con lắc thứ hai. Biết .Tỉ số bằng:
Phương pháp:
Độ lớn lực kéo về cực đại của con lắc đơn:
Cách giải:
Ta có:
Chọn B.
Câu 11:
Phương pháp:
Tại VTCB:
Chu kì dao động của con lắc lò xo:
Cách giải:
Chu kì dao động có thể xác định theo biểu thức:
Chọn C.
Câu 12:
Một sóng cơ đang truyền theo chiều dương của trục Ox. Hình ảnh sống tại một thời điểm được biểu diễn như hình vẽ. Bước sóng của sóng này là:
Phương pháp:
Khoảng cách giữa hai điểm gần nhất dao động ngược pha trên cùng một phương truyền sóng là
Cách giải:
Từ đồ thị ta có, theo chiều Ox:
+ Hai khoảng dài 30cm mỗi khoảng dài 15cm.
+ Khoảng cách gần nhất giữa hai điểm dao động ngược (từ điểm có li độ cực đại tới điểm có li độ cực tiểu) cách nhau 3 khoảng
Chọn A.
Câu 13:
Một vật dao động điều hòa với phương trình . Chiều dài quỹ đạo của vật là:
Phương pháp:
Chiều dài quỹ đạo: L = 2A
Với A là biên độ dao động.
Cách giải:
Chiều dài quỹ đạo của vật là:
Chọn A.
Câu 14:
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ . Vật có khối lượng 100g, lò xo có độ cứng 100N/m. Khi vật nhỏ có vận tốc thì thế năng của nó có độ lớn là
Phương pháp:
Định luật bảo toàn cơ năng:
Cách giải:
Thế năng của vật:
Chọn C.
Câu 15:
Một sóng cơ lan truyền trên một đường thẳng từ điểm O đến điểm M cách O một đoạn d. Biết tần số f , bước sóng và biên độ a của sóng không đổi trong quá trình sóng truyền. Nếu phương trình dao động của phần tử vật chất tại điểm M có dạng thì phương trình dao động của phần tử vật chất tại O là:
Phương pháp:
O dao động trước nên O sẽ sớm pha hơn
Cách giải:
Phương trình sống tại
Phương trình sống tại
Chọn A.
Câu 16:
Cơ năng của một vật dao động điều hòa
Phương pháp:
Cơ năng của vật dao động điều hòa:
Cách giải:
Khi vật tới vị trí biên ta có:
Chọn C.
Câu 17:
Phương pháp:
Dao động tắt dần có biên độ (cơ năng) giảm dần theo thời gian.
Lực cản của môi trường càng lớn dao động tắt dần càng nhanh.
Cách giải:
Nhận định sai về dao động tắt dần là: Dao động tắt dần có động năng và thế năng giảm dần theo thời gian.
Chọn A.
Câu 18:
Một thanh ebonit khi cọ xát với tấm dạ (cả hai không mang điện cô lập với các vật khác) thì thu được điện tích . Tấm dạ sẽ có điện tích:
Phương pháp:
Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm electron, nhiễm điện dương nếu mất bớt electron.
Cách giải:
Sau khi cọ xát tấm dạ mất electron nên nhiễm điện dương.
Điện tích của tấm dạ là:
Chọn A.
Câu 19:
Một vật nhỏ dao động điều hòa có biên độ A, chu kì dao động T. Ở thời điểm ban đầu vật
đang ở vị trí biên. Quãng đường mà vật đi được từ thời điểm ban đầu đến thời điểm là
Phương pháp:
Trục thời gian:
Cách giải:
Thời điểm ban đầu vật ở vị trí biên. Sau vật đến VTCB.
Quãng đường vật đi được là: S = A
Chọn D.
Câu 20:
Chọn đáp án đúng. Một vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O, khi vật đến vị trí biên thì
Phương pháp:
Lực kéo về:
Gia tốc:
Vận tốc:
Cách giải:
Khi vật đến vị trí biên thì
Với các đại lượng li độ, gia tốc, lực kéo về ta cần xét vật ở biên dương hay biên âm mới có thể kết luận được giá trị cực đại hay cực tiểu.
Chọn B.
Câu 21:
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình li độ (x tính bằng cm, t tính bằng s). Tại thời điểm t = 0,25s , chất điểm có li độ bằng
Phương pháp:
Thay t vào phương trình của li độ x.
Cách giải:
Tại thời điểm chất điểm có li độ:
Chọn D.
Câu 22:
Vật dao động điều hòa với biên độ A và tốc độ cực đại . Chu kỳ dao động của vật là:
Phương pháp:
Tốc độ cực đại:
Công thức liên hệ giữa chu kì và tần số góc:
Cách giải:
Ta có:
Chọn B.
Câu 23:
Sóng cơ ngang truyền được trong các môi trường
Phương pháp:
+ Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.
+ Sóng cơ truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí và không truyền được trong chân không.
+ Sóng ngang truyền trong chất rắn và bề mặt chất lỏng. Sóng dọc truyền trong tất cả các môi trường rắn, lỏng, khí.
Cách giải:
Sóng ngang truyền trong chất rắn và bề mặt chất lỏng.
Chọn C.
Câu 24:
Phương pháp:
Công thức tính độ lệch pha:
Cách giải:
Độ lệch pha giữa hai điểm M, N là:
Chọn B.
Câu 25:
Phương pháp:
Biên độ dao động tổng hợp:
Cách giải:
Biên độ của dao động tổng hợp là:
Chọn B.
Câu 26:
Tại một nơi có gia tốc trọng trường g, con lắc đơn có chiều dài dây treo dao động điều hoà với chu kì T, con lắc đơn có chiều dài dây treo dao động điều hoà với chu kì là:
Phương pháp:
Chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn:
Cách giải:
Ta có:
Chiều dài con lắc giảm 2 lần Chu kì giảm lần
Chọn C.
Câu 27:
Cho hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là
; . Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là:
Phương pháp:
Biên độ dao động tổng hợp:
Cách giải:
Biên độ của dao động tổng hợp:
Chọn D.
Câu 28:
Mối liên hệ giữa bước sóng , vận tốc truyền sóng v, chu kì T và tần số f của một sóng là:
Phương pháp:
Bước sóng:
Cách giải:
Ta có:
Chọn C.
Câu 29:
Một điện trở được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là . Nếu mắc thêm một điện trở nối tiếp với điện trở R thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ là . Trị số của điện trở là:
Câu 29:
Phương pháp:
Định luật Ôm đối với toàn mạch:
Cách giải:
+ Ban đầu:
+ Mắc
+ Từ (1) và (2) ta có:
Chọn B.
Câu 30:
Một vật sáng AB cho ảnh qua thấu kính hội tụ L, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng 1,8m. Ảnh thu được cao gấp 0,2 lần vật. Tiêu cự của thấu kính là:
Phương pháp:
Công thức thấu kính:
Hệ số phóng đại:
Khoảng cách vật - ảnh:
Cách giải:
Anh hứng được trên màn ảnh thật, ngược chiều với vật.
Ta có hệ phương trình:
Áp dụng công thức thấu kính ta có:
Chọn A.
Câu 31:
Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k, vật nặng khối lượng m. Chu kì dao động của vật được xác định bởi biểu thức:
Chu kì dao động của con lắc lò xo:
Chọn A.
Câu 32:
Phương pháp:
Chu kì dao động của con lắc đơn:
Chu kì dao động :
Cách giải:
Ta có:
Lấy
Lại có:
Từ (1) và (2) ta có:
Chọn D.
Câu 33:
Phương pháp:
Sử dụng VTLG.
Cách giải:
+ Độ biến dạng của lò xo tại VTCB là:
+ Tần số góc của dao động:
+ Tại vị trí lò xo giãn 3cm vật có li độ:
Vật được thả nhẹ nên vật có biên độ dao động A= 2cm
+ Góc quét được sau một phần ba chu kì:
Biểu diễn trên VTLG ta có:
Quãng đường vật đi được là:
Chọn A.
Câu 34:
Một vật có khối lượng m = 100g dao động điều hòa theo phương trình có dạng Biết đồ thị lực kéo về thời gian F(t) như hình vẽ. Lấy . Phương trình dao động của vật là
Phương pháp:
Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị
Tần số góc:
Lực kéo về:
Cách giải:
Tử đồ thị ta thấy
T từ thời điểm đến , vật thực hiện được số chu kì là:
Ở thời điểm , lực kéo về: F = 0 và đang giảm → pha dao động là
Góc quét là:
Biểu thức lực kéo về:
Biên độ dao động:
Phương trình dao động là:
Chọn B.
Câu 35:
Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t của hai dao động điều hòa cùng phương. Dao động của vật là tổng hợp của hai dao động nói trên. Trong 0,20 s đầu tiên kể từ t = 0 s, tốc độ trung bình của vật bằng
Phương pháp:
Từ đồ thị viết phương trình dao động của hai dao động thành phần
Sử dụng máy tính bảo túi, xác định biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp:
Sử dụng VTLG và công thức:
Tốc độ trung bình:
Cách giải:
Từ đồ thị, ta thấy chu kì dao động:
+ Xét dao động thứ nhất có biên độ
Ở thời điểm có x = 0 và đang giảm → pha dao động là rad
Góc quét là:
Phương trình dao động thứ nhất là:
+ Xét dao động thứ 2:
Ở thời điểm có pha dao động là (rad)
Góc quét là:
Li độ ở thời điểm
Phương trình dao động thứ 2 là:
Sử dụng máy tính bỏ túi:
Chọn SHIFT+MODE+4 để đưa máy tính về chế độ rad
Chọn MODE+2
Nhập phép tính: SHIFT
Trong 0,2s , góc quét của dao động tổng hợp là:
Ta có VTLG:
Từ VTLG, ta thấy trong 0,2s đầu tiên kể từ t = 0s, quãng đường vật đi được là: S= 2.(84)= 8 (cm)
Tốc độ trung bình của vật là:
Chọn D.
Câu 36:
Giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp được đặt tại A và B. Hai nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha và cùng tần số 10 Hz. Biết AB = 20 cm, tốc độ truyền sóng ở mặt nước là 0,3 m/s. Ở mặt nước, O là trung điểm của AB, gọi Ox là đường thẳng hợp với AB một góc 600. M là điểm trên Ox mà phần tử vật chất tại M dao động với biên độ cực đại (M không trùng với O). Khoảng cách ngắn nhất từ M đến 0 là
Phương pháp:
Bước sóng:
Điều kiện cực đại:
Định lí hàm cos:
Cách giải:
Bước sóng là:
Điểm M gần O nhất → M thuộc đường cực đại bậc 1: k = 1
Áp dụng định lí hàm cos cho AOMB và AOMA , ta có:
Lại có M thuộc cực đại bậc 1:
Chọn C.
Câu 37:
Một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad ở một nơi có gia tốc trọng trường là . Vào thời điểm vật qua vị trí có li độ dài 8 cm thì vật có vận tốc .Chiều dài dây treo con lắc là
Phương pháp:
Công thức độc lập với thời gian:
Biên độ dài:
Vận tốc cực đại:
Cách giải:
Biên độ dài của con lắc là:
Vận tốc cực đại của con lắc:
Áp dụng công thức độc lập với thời gian, ta có:
Chọn C.
Câu 38:
Cho một sợi dây cao su căng ngang. Làm cho đầu O của dây dao động theo phương thẳng đứng. Hình vẽ mô tả hình dạng sợi dây tại thời điểm (đường nét liền) và (đường nét đứt). Tại thời điểm thì độ lớn li độ của phần tử M cách đầu O của dây một đoạn 2,4 m (tính theo phương truyền sóng) là . Gọi là tỉ số của tốc độ cực đại của phần tử trên dây với tốc độ truyền sóng. Giá trị của gần giá trị nào nhất sau đây?
Phương pháp:
Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị
Độ lệch pha theo tọa độ:
Độ lệch pha theo thời gian:
Tốc độ cực đại của phần tử sóng:
Tốc độ truyền sóng:
Cách giải:
Từ đồ thị ta thấy bước sóng:
Quãng đường sóng truyền từ thời điểm t1 đến t2, là:
Điểm M trễ pha hơn điểm O một góc là:
Góc quét được từ thời điểm t1 đến t3, là:
Từ đồ thị ta thấy ở thời điểm t1 , điểm O có li độ u = 0 và đang tăng
Ta có VTLG:
Từ VTLG ta thấy
Vận tốc cực đại của phần tử sóng là:
Chọn A.
Câu 39:
Phương pháp:
Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị
Thế năng đàn hồi:
Sử dụng vòng tròn lượng giác và công thức:
Cách giải:
Từ đồ thị ta thấy chu kì của con lắc là: T= 0,3 (s)
Tại thời điểm t = 0, thế năng đàn hồi của con lắc:
Tại thời điểm t = 0,1(s), thế năng đàn hồi của con lắc:
Từ thời điểm t = 0 đến t = 0,1s, góc quét được là:
Ta có VTLG:
Từ VTLG, ta thấy:
Tại thời điểm t0 có li độ , thế năng đàn hồi của con lắc là:
Ta có tỉ số:
Chọn D.
Câu 40:
Hai dao động điều hòa thành phần cùng phương, có phương trình và .Biết phương trình dao động tổng hợp là .Để có giá trị cực đại thì có giá trị là
Phương pháp:
Biên độ dao động tổng hợp:
Bất đẳng thức Cô – si : (dấu “=” xảy ra a = b)
Pha ban đầu của dao động tổng hợp:
Cách giải:
Biên độ dao động tổng hợp là:
Áp dụng bất đẳng thức Cô – si, ta có:
(cm) (dấu “=” xảy ra )
Pha ban đầu của dao động tổng hợp là:
Chọn B.