[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lí THPT Quốc gia có lời giải (30 đề)
[Năm 2022] Đề thi thử môn Vật lí THPT Quốc gia có lời giải - Đề số 5
-
4842 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Số chỉ của Vôn kế cho biết giá trị hiệu dụng của điện áp
Giải chi tiết:
Số chỉ của Vôn kế tại thời điểm là:
Câu 2:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Suất điện động nhiệt điện:
Giải chi tiết:
Suất điện động của cặp nhiệt điện là:
Câu 3:
Một vật dao động điều hoà theo phương trình , biên độ dao động của vật là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Phương trình dao động:
Trong đó: x là li độ
A là biên độ dao động
ω là tần số góc
φ là pha ban đầu
là pha dao động
Giải chi tiết:
Phương trình dao động có biên độ dao động là:
Câu 4:
Trong dao động điều hòa, đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc vào ly độ có dạng là một
Đáp án D
Phương pháp giải:
Công thức độc lập với thời gian:
Giải chi tiết:
Phương trình sự phụ thuộc của vận tốc và li độ là:
→ Đồ thị có dạng là một elip
Câu 5:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Sóng cơ truyền từ môi trường này sang môi trường khác, tần số sóng luôn không đổi
Giải chi tiết:
Khi sóng cơ truyền từ không khí vào nước thì tần số cuẩ sóng không đổi
Câu 6:
Nếu gia tốc trọng trường giảm đi 6 lần, độ dài sợi dây của con lắc đơn giảm đi 2 lần thì chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn sẽ
Đáp án D
Phương pháp giải:
Chu kì dao động của con lắc đơn:
Giải chi tiết:
Chu kì ban đầu của con lắc là:
Gia tốc trọng trường giảm 6 lần, độ dài sợi dây giảm 2 lần, chu kì mới của con lắc là:
Câu 7:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Hai nguồn dao động cùng pha, điều kiện cực đại giao thoa:
Giải chi tiết:
Hai nguồn dao động cùng pha, những điểm trong môi trường sóng là cực đại giao thoa có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn kết hợp tới là:
Câu 8:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Công thức thấu kính:
Độ phóng đại của ảnh:
Giải chi tiết:
Thấu kính cho ảnh ngược chiều lớn gấp 4 lần vật
Khoảng cách giữa vật và ảnh là:
Áp dụng công thức thấu kính, ta có:Câu 9:
Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào không dùng giá trị hiệu dụng?
Đáp án B
Phương pháp giải:
Đại lượng dùng giá trị hiệu dụng là: suất điện động, cường độ dòng điện, hiệu điện thế
Giải chi tiết:
Công suất không dùng giá trị hiệu dụng
Câu 10:
Một vật dao động tắt dần có các đại lượng nào sau đây giảm liên tục theo thời gian?
Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết dao động tắt dần
Giải chi tiết:
Dao động tắt dần là dao động có biên độ và cơ năng giảm dần theo thời gian
Câu 11:
Một con lắc đơn chiều dài l dao động điều hoà tại nơi có gia tốc trọng trường g với biên độ góc nhỏ. Tần số của dao động là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết con lắc đơn
Giải chi tiết:
Tần số của con lắc đơn là:
Câu 12:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng cường độ của một dòng điện không đổi, nếu cho hai dòng điện đó lần lượt đi qua cùng một điện trở trong những khoảng thời gian bằng nhau đủ dài thì nhiệt lượng tỏa ra bằng nhau
Giải chi tiết:
Khái niệm cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều được xây dựng dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện
Câu 13:
Trên mặt một chất lỏng, tại O có một nguồn sóng cơ dao động có tần số . Vận tốc truyền sóng là một giá trị trong khoảng từ đến . Biết tại điểm M trên phương truyền sóng cách O một khoảng 10 cm, sóng tại đó luôn dao động ngược pha với dao động tại O. Giá trị của vận tốc truyền sóng là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Độ lệch pha:
Vận tốc truyền sóng:
Giải chi tiết:
Điểm M dao động ngược pha với nguồn, ta có:
Vận tốc truyền sóng là:
Theo đề bài ta có:
Câu 14:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Tần số của con lắc lò xo:
Chiều dài quỹ đạo:
Chiều dài tự nhiên của lò xo:
Giải chi tiết:
Chiều dài quỹ đạo chuyển động của con lắc là:
Tần số của con lắc là:
Chiều dài tự nhiên của lò xo là:
Câu 15:
Một sợi dây dài 60 cm có hai đầu A và B cố định. Trên dây đang có sóng dừng với 2 nút sóng không kể A và B. Sóng truyền trên dây có bước sóng là:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Điều kiện xảy ra sóng dừng với hai đầu cố định:
Giải chi tiết:
Trên dây có 2 nút sóng không kể hai đầu dây → sóng dừng với 3 bụng sóng:
Chiều dài sợi dây là:
Câu 16:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Lực đàn hồi của lò xo:
Công suất của lực đàn hồi:
Công thức độc lập với thời gian:
Bất đẳng thức Cô – si: (dấu “=” xảy ra )
Giải chi tiết:
Ta có công thức độc lập với thời gian:
Độ lớn công suất tức thời của lực đàn hồi:
Dấu bằng xảy ra khi:Câu 17:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Sóng ngang có các phần tử môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng
Sóng dọc có các phần tử môi trường dao động theo phương truyền sóng
Giải chi tiết:
Để phân biệt được sóng ngang và sóng dọc, ta dựa vào phương dao động và phương truyền sóng
Câu 18:
Một người đi xe đạp chở một thùng nước đi trên một vỉa hè lát bê tông, cứ có một rãnh nhỏ. Khi người đó chạy với vận tốc thì nước trong thùng bị văng tung toé mạnh nhất ra ngoài. Tần số dao động riêng của nước trong thùng là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Nước bị văng mạnh nhất khi xảy ra cộng hưởng
Thời gian:
Giải chi tiết:
Thời gian người đó đi trong khoảng giữa hai rãnh nước là:
Nước trong thùng bị văng mạnh nhất khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng, chu kì dao động của nước trong thùng:
Câu 19:
Công của lực điện trường dịch chuyển quãng đường 1m một điện tích 10μC vuông góc với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ là
Đáp án D
Phương pháp giải:
Công của lực điện:
Giải chi tiết:
Điện tích dịch chuyển vuông góc với các đường sức điện
Công của lực điện trường là:
Câu 20:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết độ cao của âm
Giải chi tiết:
Độ cao của âm phụ thuộc vào tần số âm
Câu 21:
Trong đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần, so với điện áp hai đầu đoạn mạch thì cường độ dòng điện trong mạch
Đáp án A
Đoạn mạch chỉ chứa cuộn dây thuần cảm, cường độ dòng điện trễ pha hơn điện áp hai đầu đoạn mạch góc
Câu 22:
Công thức xác định dung kháng của tụ điện C đối với tần số f là:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Dung kháng của tụ điện:
Giải chi tiết:
Dung kháng của tụ điện là:
Câu 23:
Trong 10s , một người quan sát thấy có 5 ngọn sóng biển đi qua trước mặt mình. Chu kì dao động của các phần tử nước là:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Khoảng thời gian sóng truyền qua 2 đỉnh sóng liên tiếp bằng 1 chu kì
Giải chi tiết:
Khoảng thời gian người đó quan sát thấy 5 ngọn sóng đi qua trước mặt mình là:
Câu 24:
Một vòng dây kín, phẳng được đặt trong từ trường đều. Trong khoảng thời gian 0,02s , từ thông qua vòng dây giảm đều từ giá trị về 0 thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây có độ lớn:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Suất điện động cảm ứng:
Giải chi tiết:
Độ lớn suất điện động trong vòng dây là:
Câu 25:
Khi nói về dao động điều hòa của một chất điểm, phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án A
Phương pháp giải:
Sử dụng lý thuyết dao động điều hòa
Giải chi tiết:
Khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng, gia tốc đổi chiều, vận tốc không đổi chiều → A sai
Khi chất điểm đến vị trí cân bằng nó có tốc độ cực đại, gia tốc bằng 0 → B đúng
Khi chất điểm qua vị trí biên, nó đổi chiều chuyển động nhưng gia tốc không đổi chiều → C đúng
Khi chất điểm đến vị trí biên, nó có tốc độ bằng 0 và độ lớn gia tốc cực đại → D đúng
Câu 26:
Một sóng truyền theo phương ngang AB. Tại một thời điểm nào đó, hình dạng sóng được biểu diễn như trên hình bên. Biết rằng điểm M đang đi lên vị trí cân bằng. Sau thời điểm này (T là chu kỳ dao động sóng) thì điểm N đang
Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng tính chất hướng truyền sóng và chiều dao động của phần tử môi trường
Giải chi tiết:
Ta có hình vẽ biểu diễn mối liên hệ giữa chiều truyền sóng và chiều dao động của phần tử môi trường:
Từ hình vẽ ta thấy điểm M đang đi lên → sóng truyền từ B đến A → điểm N ở sườn trước
Sau thời gian , điểm N ở sườn sau → điểm N đi xuống
Câu 27:
Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần và cuộn dây thuần cảm mắc nối tiếp với , hiệu điện thế hiệu dụng có giá trị ổn định. R thay đổi , hoặc thì công suất của mạch bằng nhau. Lúc thì hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu L bằng 2 lần hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu L lúc , và có thể nhận giá trị nào sau đây?
Đáp án D
Phương pháp giải:
Cường độ dòng điện hiệu dụng:
Công suất tiêu thụ của mạch:
Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây thuần cảm:
Giải chi tiết:
Theo đề bài, khi và , ta có:
Công suất trong mạch:
Câu 28:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Dung kháng của tụ điện:
Giải chi tiết:
Dung kháng của tụ điện là:
Câu 29:
Một xưởng cơ khí có đặt các máy giống nhau, mỗi máy khi chạy phát ra âm có mức cường độ âm Để đảm bảo sức khỏe cho công nhân, mức cường độ âm của xưởng không được vượt quá Có thể bố trí nhiều nhất là bao nhiêu máy như thế trong xưởng.
Đáp án A
Phương pháp giải:
Cường độ âm:
Hiệu hai mức cường độ âm:
Giải chi tiết:
Cường độ âm do n máy phát ra là: với là công suất của 1 nguồn âm
Hiệu hai mức cường độ âm là:
Câu 30:
Một con lắc lò xo nằm ngang có tần số góc dao động riêng . Tác dụng vào vật nặng theo phương của trục lò xo, một ngoại lực biến thiên . Sau một thời gian vật dao động điều hòa với biên độ 5cm . Khi vật qua li độ x = 3 cm thì tốc độ của vật là
Đáp án D
Phương pháp giải:
Con lắc dao động cưỡng bức có tần số góc bằng tần số góc của ngoại lực cưỡng bức
Công thức độc lập với thời gian:
Giải chi tiết:
Tần số góc của con lắc là:
Áp dụng công thức độc lập với thời gian, ta có:
Câu 31:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Công thức độc lập với thời gian:
Điện áp giữa hai đầu tụ điện:
Giải chi tiết:
Áp dụng công thức độc lập với thời gian cho cường độ dòng điện và điện áp tại hai thời điểm, ta có:
Dung kháng của tụ điện là:
Câu 32:
Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây một điện áp một chiều 9V thì cường độ dòng điện trong cuộn dây là 0,5 A. Nếu đặt vào hai đầu cuộn dây một điện áp xoay chiều có tần số 50Hz và có giá trị hiệu dụng 9V thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn dây là 0,3A. Điện trở thuần và cảm kháng của cuộn dây là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Cuộn dây có cảm kháng khi đặt vào hai đầu cuộn dây một điện áp xoay chiều
Cường độ dòng điện:
Giải chi tiết:
Khi đặt vào hai đầu cuộn dây điện áp một chiều, cường độ dòng điện là:
Khi đặt vào hai đầu cuộn dây điện áp xoay chiều, cường độ dòng điện là:
Câu 33:
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k, dao động điều hoà dọc theo trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Biểu thức lực kéo về tác dụng lên vật theo li độ x là:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Lực kéo về:
Giải chi tiết:
Biểu thức lực kéo về tác dụng lên vật là:
Câu 34:
Cho đoạn mạch gồm điện trở có nối tiếp cuộn cảm thuần và tụ điện có . Đặt vào giữa hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều thì điện áp tức thời giữa hai bản tụ có biểu thức . Biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch là
Đáp án B
Phương pháp giải:
Cảm kháng của cuộn dây:
Dung kháng của tụ điện:
Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện:
Điện áp cực đại:
Giải chi tiết:
Cảm kháng của cuộn dây và dung kháng của tụ điện là:
Tổng trở của mạch điện là:
Điện áp giữa hai đầu tụ điện trễ pha hơn cường độ dòng điện góc
Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện là:
Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là:
Câu 35:
Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định ở nơi có gia tốc trọng trường . Cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi của lò xo vào thời gian t. Khối lượng của con lắc gần nhất giá trị nào sau đây?
Đáp án B
Phương pháp giải:
Thế năng đàn hồi của con lắc lò xo:
Áp dụng kĩ năng đọc đồ thị
Giải chi tiết:
Chọn mốc thế năng tại vị trí lò xo không biến dạng.
Từ đồ thị → Wtđh có độ chia nhỏ nhất là:
Tại vị trí cao nhất, thế năng đàn hồi là: (1)
Tại vị trí thấp nhất, thế năng đàn hồi cực đại là: (2)
Lấy (2) chia (1), ta có: (J).
Từ đồ thị, ta có chu kì dao động của con lắc là: T = 0,3 (s)
Ta có:
Thế năng đàn hồi của con lắc tại vị trí cân bằng là:
Câu 36:
Cho mạch xoay chiều AB không phân nhánh như hình vẽ. Dùng vôn kế nhiệt đo được điện áp trên đoạn AN bằng 150V , và trên đoạn MN bằng 100V . Biết điện áp tức thời trên AN và trên MB vuông pha với nhau. Điện áp hiệu dụng trên MB bằng
Đáp án C
Phương pháp giải:
Vôn kế đo được giá trị hiệu dụng của điện áp
Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện:
Hai điện áp tức thời vuông pha có:
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch:
Giải chi tiết:
Ta có:
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là:
Điện áp tức thời trên và trên vuông pha với nhau, ta có:
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là:
Câu 37:
Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng và cách nhau 9cm, đang dao động điều hòa trên phương thẳng đứng, cùng pha, cùng biên độ bằng 1cm, và cùng tần số bằng . Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng . Giả sử biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền sóng. Tổng số điểm trên đoạn mà phần tử chất lỏng tại đó dao động với biên độ bằng 1 cm là
Đáp án D
Phương pháp giải:
Bước sóng:
Biên độ của một điểm trên mặt chất lỏng:
Giải chi tiết:
Bước sóng của sóng cơ do hai nguồn tạo ra là:
Phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ , ta có:
Điểm M nằm trên
Vậy có tất cả 30 điểm dao động với biên độ 1 cm trên đoạn
Câu 38:
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 100g được treo vào đầu tự do của một lò xo có độ cứng . Vật nặng m được đặt trên một giá đỡ nằm ngang M tại vị trí lò xo không biến dạng. Cho giá đỡ M chuyển động nhanh dần đều xuống phía dưới với gia tốc . Lấy . Ở thời điểm lò xo dài nhất lần đầu tiên, khoảng cách giữa vật m và giá đỡ M gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án B
Phương pháp giải:
Công thức tính tần số góc của con lắc lò xo:
Công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều:
Áp dụng định luật II Niuton. Khi vật dời giá đỡ thì
Giải chi tiết:
Tần số góc của con lắc là:
Phương trình định luật II Niuton cho vật m là:
Chiếu (*) theo phương chuyển động ta có:
Tại vị trí m dời khỏi giá đỡ thì:
Phương trình quãng đường chuyển động của vật là:
Tại vị trí vật m dời khỏi giá đỡ thì hai vật đã đi được một khoảng thời gian:
Vận tốc của vật m ngay sau khi dời giá đỡ là:
Sau khi rời khỏi giá đỡ, vật dao động quanh vị trí cân bằng mới, tại vị trí này lò xo giãn:
Ta sử dụng VTLG xác định thời gian từ khi M tách khỏi m đến khi lò xo dài nhất lần đầu tiên. Góc quét tương ứng là: tương ứng với khoảng thời gian:
Quãng đường vật M đi được trong khoảng thời gian này là:
Quãng đường vật m đi được trong khoảng thời gian này là:
Khoảng cách giữa hai vật là:
Câu 39:
Khi đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở, hai đầu cuộn dây thuần cảm và hai bản tụ điện lần lượt là 30V;120V và 80V. Giá trị của là:
Đáp án C
Phương pháp giải:
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch:
Điện áp cực đại:
Giải chi tiết:
Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là:
Điện áp cực đại giữa hai đầu đoạn mạch là:
Câu 40:
Trên mặt nước, phương trình sóng tại hai nguồn đều có dạng: , vận tốc truyền sóng trên mặt nước là . C và D là hai điểm nằm trên hai vân cực đại và tạo với AB một hình chữ nhật ABCD. Hỏi ABCD có diện tích nhỏ nhất bao nhiêu?
Đáp án C
Phương pháp giải:
Bước sóng:
Số cực đại trên AB bằng số giá trị k nguyên thoả mãn:
Diện tích hình chữ nhật :
Giải chi tiết:
Bước sóng:
Số cực đại trên bằng số giá trị nguyên thoả mãn:
Diện tích hình chữ nhật :
thuộc cực đại ứng với
Áp dụng định lí Pitago ta có:
Giải hệ phương trình gồm hai phương trình (1) và (2) ta có:
Vậy diện tích nhỏ nhất của hình chữ nhật là: