Thứ năm, 26/12/2024
IMG-LOGO

Peptit

  • 393 lượt thi

  • 26 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Peptit là
Xem đáp án

Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 2:

Các pepptit có từ 2 đến 10 gốc α-amino axit được gọi là
Xem đáp án

Oligopeptit là các pepptit có từ 2 đến 10 gốc \(\alpha \)-amino axit.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 3:

Một peptit A có n mắt xích α-amino axit thì số liên kết peptit trong A bằng
Xem đáp án

Một peptit A có n mắt xích α-amino axit thì số liên kết peptit trong A bằng n – 1

Đáp án cần chọn là: D


Câu 4:

Gly-Ala và Ala-Gly là
Xem đáp án

Gly-Ala và Ala-Gly là hai đipeptit cùng tạo bởi glyxin và alanin nhưng thay đổi trật tự → chúng là đồng phân của nhau.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?
Xem đáp án

- Đipeptit là những hợp chất chứa 2 α-amino axit gốc liên kết với nhau bằng liên kết petit

A và B loại vì có gốc không phải \(\alpha \)-amino axit

C loại vì có 3 gốc α-amino axit

Đáp án cần chọn là: D


Câu 6:

Tên gọi nào sau đây là của peptit : H2N-CH2-CONHCH(CH3)CONHCH(CH3)COOH ?

Xem đáp án

Tên gọi nào sau đây là của peptit : H2N-CH2-CONHCH(CH3)CONHCH(CH3)COOH ? (ảnh 1)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Peptit X có công thức cấu tạo như sau : H2N-[CH2]4-CH(NH2)CO-NHCH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH. \(\alpha \)-amino axit đầu N và đầu C tương ứng là
Xem đáp án

\(\alpha \)-amino axit đầu N là H2N-[CH2]4-CH(NH2)COOH (Lysin)

\(\alpha \)-amino axit đầu C là NH-CH(CH3)-COOH (Alanin)

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) được tạo ra từ cả 3 amino axit: glyxin, alanin và phenylalanin?
Xem đáp án

Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì số đồng phân tripeptit sẽ là n! =>số đồng phân tripeptit tạo bởi từ 3 amino axit trên là 3! = 6

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là:
Xem đáp án

Các đipeptit tạo ra là

Ala-Ala; Gly-Gly; Ala-Gly; Gly-Ala

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Hãy cho biết loại peptit nào sau đây không có phản ứng biure?
Xem đáp án

Các peptit từ tripeptit trở đi có phản ứng màu biure. Đipeptit không có phản ứng này.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 11:

Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly – Ala – Gly với Gly – Ala là:
Xem đáp án

Gly-Ala-Gly là tripepit → có phản ứng màu biure

Gly-Ala là đipepit → không có phản ứng màu biure

→ dùng Cu(OH)2trong môi trường kiềm để nhận biết 2 dung dịch trên

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

Để phân biệt các dd glucozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic và Gly-Gly-Gly ta dùng:
Xem đáp án

Glucozơ

Glixerol

Anđehit axetic

Ancol etylic

Gly-Gly-Gly

Cu(OH)2/OH-(tothường)

Dung dịch xanh

Dung dịch xanh

Không hiện tượng

Không hiện tượng

Phức màu tím

Cu(OH)2/OH-(đun nóng)

Tạo kết tủa đỏ gạch

Không hiện tượng

Tạo kết tủa đỏ gạch

Không hiện tượng

Đáp án cần chọn là: C


Câu 13:

Phát biểu nào sau đây làsai
Xem đáp án

B sai vì đipeptit mạch hở được tạo ra từ 2 \(\alpha \)-amino axit, liên kết với nhau bằng 1 liên kết peptit.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Hexapeptit có tên gọi Ala-Gly-Ala-Gly-Gly-Val có khối lượng phân tử là
Xem đáp án

MAla-Gly-Ala-Gly-Gly-Val= 89.2 + 75.3 + 117 – 5.18 = 430

Đáp án cần chọn là: A


Câu 15:

Một peptit A chỉ được tạo ra từ các alanin. Khối lượng phân tử lớn nhất có thể có của A là
Xem đáp án

Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc \(\alpha \)-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit

→ A có khối lượng phân tử lớn nhất khi có 50 gốc Ala

→ MA= 50.89 – 49.18 = 3568

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

Tripeptit X chỉ tạo bởi glyxin có CTPT là
Xem đáp án

Glyxin tạo tripeptit theo phương trình :

3C2H5NO2→ C6H11N3O4+ 2H2O

Đáp án cần chọn là: B


Câu 17:

Hỗn hợp X chứa 0,2mol Glyxin và 0,1 mol Alanin. Khối lượng đipeptit tối đa tạo thành là
Xem đáp án

Ta có :\[{n_{{H_2}O}} = \frac{{0,2 + 0,1}}{2} = 0,15\,\,mol\]

Áp dụng ĐLBTKL suy ra mpeptit= 0,2.75 + 0,1.89 – 0,15.18 = 21,2 gam

Đáp án cần chọn là: D


Câu 18:

Ba dung dịch: Metylamin (CH3NH2), glyxin (Gly) và alanylglyxin (Ala - Gly) đều phản ứng được với
Xem đáp án

Metylamin (CH3NH2), glyxin (Gly) và alanylglyxin (Ala - Gly) đều phản ứng được với dd HCl

CH3NH2+HCl → CH3NH3Cl

H2N-CH2-COOH + HCl → H3NCl-CH2-COOH

H2N-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH + 2HCl → H3N-CH(CH3)-COOH + H3NCl-CH2-COOH

Đáp án cần chọn là: D


Câu 19:

Số liên kết peptit tron phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là
Xem đáp án

Số liên kết peptit trong phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là 3

Đáp án cần chọn là: D


Câu 20:

Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2cho hợp chất màu
Xem đáp án

Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2cho hợp chất màu tím.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 21:

Trong phân tử Ala-Gly, aminno axit đầu N chứa nhóm
Xem đáp án

Trong phân tử Ala-Gly, aminno axit đầu N chứa nhóm NH2.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 22:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val) nhưng không thu được peptit Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
Xem đáp án

1 phân tử X chứa 2Gly, 2 Ala, 1 Val ⟹ X là pentapeptit

X thủy phân không hoàn toàn tạo Gly - Ala - Val và không có Gly - Gly nên các CTCT thỏa mãn là

Gly - Ala - Val - Gly - Ala

Gly - Ala - Val - Ala - Gly

Ala - Gly  - Ala - Val - Gly

Gly - Ala - Gly  - Ala - Val

⟹ 4 CTCT thỏa mãn

Đáp án cần chọn là: B


Câu 23:

Tripeptit Gly-Ala-Gly không tác dụng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Tripeptit Gly-Ala-Gly phản ứng với:

+ Cu(OH)2trong môi trường kiềm tạo hợp chất màu tím (phản ứng màu biure)

+ Dung dịch HCl

+ Dung dịch NaOH

Gly-Ala-Gly không phản ứng với dung dịch Na2SO4.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 24:

Thủy phân hoàn toàn H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH thu được bao nhiêu loại α-amino axit khác nhau?
Xem đáp án

Khi thủy phân peptit đề bài cho thu được 2 loại \(\alpha \) - aminoaxit là:

H2N-CH2-COOH

H2N-CH(CH3)-COOH

Đáp án cần chọn là: D


Câu 25:

Phân tử peptit nào sau đây có 4 nguyên tử oxi?
Xem đáp án

A. Gly-Ala-Ala có 2 nhóm CONH và 1 nhóm COOH         → 4O

B. Gly-Ala có 1 nhóm CONH và 1 nhóm COOH               → 3O

C. Gly-Gly-Ala-Val có 3 nhóm CONH và 1 nhóm COOH   → 5O

D. Gly-Ala-Glu có 2 nhóm CONH và 2 nhóm COOH        → 6O

Đáp án cần chọn là: A


Câu 26:

Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở Gly-Ala-Ala-Gly-Val có thể thu được tối đa bao nhiêu loại đipeptit?
Xem đáp án

Những đipeptit tạo ra được từ pentapeptit Gly-Ala-Ala-Gly-Val là:

Gly-Ala, Ala-Ala, Ala-Gly, Gly-Val

⟹ thu được tối đa 4 đipeptit

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay