Phản ứng oxi hóa anken
-
388 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol C2H4và 0,2 mol C3H6thu được V lít khí CO2(đktc). Giá trị của V là
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2= 2.nC2H4+ 3.nC3H6= 0,1.2 + 0,2.3 = 0,8 mol
=>V = 0,8.22,4 = 17,92 lít
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2và H2O có khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. Công thức của 2 anken là
Đốt cháy hoàn toàn anken thu được số mol CO2và H2O bằng nhau
Gọi nCO2= nH2O= x mol
mCO2 – mH2O= 44x – 18x = 6,76 =>x = 0,26 mol
=>số C trung bình = 0,26 / 0,1 = 2,6
=>công thức phân tử của 2 anken là C2H4và C3H6
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C4H8thu được 4,4 gam CO2và 2,52 gam H2O. Phần trăm khối lượng CH4trong hỗn hợp X là
nCO2 = 0,1 mol; nH2O= 0,14 mol
Vì đốt cháy hỗn hợp X gồm ankan CH4và 2 anken C3H6và C4H8
=>nCH4= nH2O– nCO2= 0,14 – 0,1 = 0,04 mol
Bảo toàn C và H: nC (trong X) = nCO2= 0,1 mol; nH (trong X)= 2.nH2O= 0,28 mol
=>mX= mC+ mH= 0,1.12 + 0,28 = 1,48 gam
%mCH4 = 0,04.16 / 1,48 .100% = 43,24%
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp A gồm eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít khí oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol CO2. Giá trị của b là
- Hỗn hợp A gồm các anken =>đốt cháy thu được nCO2= nH2O= 2,4 mol
- Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2= 2.nCO2+ nH2O
=>nO2= (2.2,4 + 2,4) / 2 = 3,6 mol
=>b = 3,6.22,4 = 80,64 lít
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5:
Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2 gam CO2và 23,4 gam H2O. Công thức phân tử và khối lượng tương ứng của 2 hiđrocacbon là
nCO2= 1,3 mol; nH2O= 1,3 mol
Đốt cháy hiđrocacbon thu được nCO2= nH2O=>2 hiđrocacbon đó là anken
=>số C trong bình = nCO2/ nanken= 1,3 / 0,5 = 2,6
=>2 anken là C2H4(x mol) và C3H6(y mol)
nhh X= x + y = 0,5 (1)
Bảo toàn C: nCO2= 2.nC2H4+ 3.nC3H6=>2x + 3y = 1,3 (2)
Từ (1) và (2) =>x = 0,2; y = 0,3
=>mC2H4= 5,6 gam; mC3H6= 12,6 gam
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Hỗn hợp X gồm metan và 2 anken là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,44 mol hỗn hợp X thu được 67,76 gam CO2và 28,44 gam H2O. Công thức của 2 anken là
nCO2= 1,54 mol; nH2O= 1,58 mol
Ta có: nCH4= nH2O– nCO2= 1,58 – 1,54 = 0,04 mol
=>n2 anken= 0,44 – 0,04 = 0,4 mol
Bảo toàn C: nCO2 sinh ra bởi CH4 = nCH4= 0,04 mol =>nCO2 sinh ra bởi anken= 1,54 – 0,04 = 1,5 mol
=>số C trung bình = nCO2/ nanken= 1,5 / 0,4 = 3,75
=>2 anken là C3H6và C4H8
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken đều ở nhiệt độ thường. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X thì thu được 0,6 mol CO2và 0,7 mol H2O. Công thức của anken và ankan là
Gọi công thức phân tử của ankan là CnH2n+2 (n >0), anken là CmH2m(m ≥ 2)
Ta có: nankan= nH2O– nCO2= 0,7 – 0,6 = 0,1 mol
=>nanken= 0,3 – 0,1 = 0,2 mol
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2= n.nCnH2n+2+ m.nCmH2m=>0,1n + 0,2m = 0,6
=>n + 2m = 6
m |
2 |
3 |
n |
2 (thỏa mãn) |
0 (loại) |
=>anken là C2H4, ankan là C2H6
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken. Tỉ khối của X so với H2là 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X thu được 6,72 lít CO2(các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
Bước 1: Xác định ankan trong X
\[{n_X} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\left( {mol} \right)\]
\[{n_{C{O_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\left( {mol} \right)\]
\[\bar C = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,3}}{{0,2}} = 1,5\]→ Ankan phải là CH4.
Bước 2: Tính số mol của ankan, anken, số nguyên tử C của anken
Đặt
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{C{H_4}:{a^{mol}}}\\{{C_n}{H_{2n}}:{b^{mol}}}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{n_X} = a + b = 0,2\left( 1 \right)}\\{{n_{CO2}} = a + nb = 0,3\left( 2 \right)}\\{{{\overline M }_X} = \frac{{16a + 14nb}}{{0,2}} = 11,25.2 = 22,5(3)}\end{array}} \right.\)
Giải hệ (1) (2) và (3) → a = 0,15; b = 0,05 và nb = 0,15 → n = 3.
Bước 3: Xác định ankan, anken
Vậy hỗn hợp chứa CH4và C3H6.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Hỗn hợp hiđrocacbon X và O2có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua H2SO4đặc thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2là 19. X là
Gọi công thức phân tử của X có dạng CxHy(y ≤ 2x + 2)
Giả sử nX= 1 mol và nO2= 10 mol
Y qua dung dịch H2SO4đặc thu được hỗn hợp khí Z =>Z gồm CO2và O2dư
Gọi nCO2= a mol; nO2 dư= b mol
\[{\bar M_Z} = \frac{{44a + 32b}}{{a + b}} = 19.2\,\, = >\,\,a = b\]
nO2 phản ứng= nO2 ban đầu– nO2 dư = 10 – a mol
Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO2 phản ứng= 2.nCO2+ nH2O =>nH2O= 2.(10 – a) – 2a = 20 – 4a
Bảo toàn nguyên tố H: nH (trong X)= 2.nH2O=>y = 40 – 8a
Bảo toàn nguyên tố C: nC= nCO2=>x = a
Vì y ≤ 2x + 2 =>40 – 8a ≤ 2a + 2 =>a ≥ 3,8
Dựa vào 4 đáp án =>a = 4, CTPT của X là C4H8
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp 2 lần thể tích CH4) thu được 24 ml CO2(các thể tích khí đo ở cùng điền kiện). Tỉ khối của X so với H2là
Đặt a, b, 2b lần lượt là thể tích của C3H6, CH4, CO
=>VX= a + b + 2b = 20
VCO2= 3a + b + 2b = 24
=>a = 2 và b = 6
=>MX= (42.2 + 16.6 + 28.12) / 20 = 25,8
=>dX/H2= 12,9
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11:
Hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ca(OH)20,125M, thu được 15 gam kết tủa. Công thức của 2 anken là
nCa(OH)2= 0,25 mol; nCaCO3= 0,15 mol
TH1: Ca(OH)2dư =>chỉ tạo 1 muối CaCO3
=>nCO2= nCaCO3= 0,15 mol
=>số C trung bình = nCO2/ nanken= 0,15 / 0,1 = 1,5 (loại vì anken có số C luôn ≥ 2)
TH2: Ca(OH)2hết, thu được 2 muối CaCO3và Ca(HCO3)2
Bảo toàn nguyên tố Ca: nCa(OH)2= nCacO3+ nCa(HCO3)2=>nCa(HCO3)2= 0,25 – 0,15 = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2= nCaCO3+ 2.nCa(HCO3)2= 0,15 + 2.0,1 = 0,35 mol
=>số C trung bình = 0,35 / 0,1 = 3,5
=>2 anken là C3H6và C4H8
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12:
Cho 0,448 lít (đktc) một anken ở thể khí vào một bình kín dung tích 11,2 lít chứa sẵn 11,52 gam không khí (M = 28,8). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trong bình, sau phản ứng giữ bình ở nhiệt độ 136oC, áp suất bình đo được là 1,26 atm. Biết rằng sau phản ứng cháy còn dư oxi. Công thức của anken là
nanken= 0,02 mol; nkk = 0,4 mol =>nN2= 0,32 mol; nO2= 0,08 mol
Ở nhiệt độ 136oC, nước ở thể hơi.
nkhí sau phản ứng= PV / RT = 1,26.11,2 / (0,082.409) = 0,42 mol
CnH2n+ 1,5nO2→ nCO2+ nH2O
0,02 → 0,03n → 0,02n → 0,02n
=>hỗn hợp khí sau phản ứng gồm CO2(0,02n mol); H2O (0,02n mol); N2(0,32 mol); O2dư (0,08 – 0,03n mol)
=>0,02n + 0,02n + 0,32 + 0,08 – 0,03n = 0,42 =>n = 2
=>anken cần tìm là C2H4
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Trộn một thể tích hỗn hợp X với một lượng vừa đủ khí oxi để được một hỗn hợp Y rồi đen đốt cháy hoàn toàn thì thu được sản phẩm khí và hơi Z. Tỉ khối của Y so với Z là 744 : 713. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của 2 anken là
Gọi công thức phân tử chung cho 2 anken là CnH2ncó 1 mol
CnH2n+ 1,5nO2→ nCO2+ nH2O
1 mol → 1,5n → n → n
Y gồm 1 mol CnH2nvà 1,5n mol O2
Z gồm CO2(n mol) và H2O (n mol)
\[{d_{Y/Z}} = \frac{{\frac{{1.14n + 1,5n.32}}{{1 + 1,5n}}}}{{\frac{{44n + 18n}}{{n + n}}}} = \frac{{744}}{{713}}\,\, = >\,\,n = 2,4\]
=>2 anken là C2H4và C3H6
Đáp án cần chọn là: B
Câu 14:
Có 2,24 lít hỗn hợp A gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hiđro. Đốt cháy hết A cần 6,944 lít khí oxi. Sản phẩm cháy cho qua bình đựng P2O5thấy khối lượng bình tăng 3,96 gam. Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức cấu tạo 2 anken và % thể tích của hiđro trong hỗn hợp A là
nhỗn hợp= 0,1 mol; nO2= 0,31 mol;
Gọi công thức phân tử của 2 anken là CnH2n
Gọi nCnH2n= a mol; nH2= b mol =>a + b = 0,1 (1)
CnH2n+ 1,5nO2→ nCO2+ nH2O
a → 1,5na → na
2H2+ O2→ 2H2O
b → 0,5b → b
nO2 phản ứng= 1,5na + 0,5b = 0,31 (2)
Khối lượng bình tăng là khối lượng P2O5bị giữ lại =>mH2O= 3,96 gam =>nH2O= 0,22 mol
nH2O sinh ra= na + b = 0,22 (3)
Từ (1), (2) và (3) =>b = 0,02; a = 0,08; n = 2,5
=>2 anken làC2H4và C3H6
%nH2= 0,02 / 0,1 . 100% = 20%
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
Cho các phản ứng sau:
(1)
(2)
(3)
(4)
Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa không hoàn toàn là
Các phản ứng oxi hóa không hoàn toàn là (1), (2) và (3) vì số oxi hóa của C trong sản phẩm chưa đạt tối đa
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16:
Cho phản ứng: C2H4+ KMnO4+ H2O → C2H6O2+ MnO2+ KOH. Tổng hệ số cân bằng của phản ứng (khi tối giản) là
3C2H4+ 2KMnO4+ 4H2O → 3C2H6O2+ 2MnO2+ 2KOH
=>tổng hệ số cân bằng = 3 + 2 + 4 + 3 + 2 + 2=16
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17:
Cho các chất sau: pentan; hex-1-en, etilen, metan, propen, isobutan. Số các chất làm mất màu dung dịch KMnO4ở ngay điều kiện thường là
Các anken phản ứng được với dung dịch KMnO4ở ngay điều kiện thường
=>hex-1-en, etilen, propen
Đáp án cần chọn là: B