Quá trình hình thành loài
-
408 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ở các loài vi khuẩn, các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn nào để phân biệt loài?
Ở các loài vi khuẩn, các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn hóa sinh để phân biệt loài.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica cùng giao phối trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách ly nào sau đây:
Ba loài ếch này không giao phối với nhau nhờ phân biệt được tiếng kêu → Cách ly trước hợp tử, cách ly tập tính.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
Hai loài sóc bắt về từ rừng rậm và đưa vào sở thú. Người ta cảm thấy an toàn khi đưa chúng vào chung một chuồng, bởi vì chúng không giao phối với nhau trong tự nhiên. Nhưng ngay sau đó họ phát hiện hai loài này giao phối với nhau và sinh ra con lai có sức sống kém.Người chăm sóc chúng kiểm tra lại tư liệu và phát hiện ra chúng cùng sống cùng trong một khu rừng nhưng một loài chỉ hoạt động ban ngày, còn loài kia chỉ hoạt động ban đêm. Trong tự nhiên chúng không giao phối với nhau là do:
Một loài chỉ hoạt động ban ngày, còn loài kia chỉ hoạt động ban đêm → cách li thời gian ( mùa vụ)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Phương án đúng là:
Các ví dụ thuộc cơ chế cách ly sau hợp tử là: (1),(3)
(2) là cách ly trước hợp tử. (4) là cách ly tập tính- cách ly trước hợp tử.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5:
Hai quần thể được phân cách bằng dãy núi khoảng 1 triệu năm. Theo thời gian những ngọn núi bị sói mòn, và bây giờ xuất hiện một lối đi cho phép tiếp xúc giữa các cá thể từ hai quần thể. Các nhà khoa học đang nghiên cứu những con thỏ này và xác định ràng chúng bây giờ là 2 loài riêng biệt do sự cách ly trước hợp tử. Những điều nào sau đây KHÔNG hỗ trợ cho kết luận này?
Ý sai là D, vì đây là cách ly sau hợp tử, không phù hợp với giả thuyết đề bài.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6:
Dạng cách li nào đánh dấu sự hình thành loài mới:
Cách li sinh sản (cách li di truyền) đánh dấu sự xuất hiện loài mới.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 7:
Quá trình hình thành loài mới là
Loài mới được đánh dấu khi có sự cách li sinh sản với quần thể gốc
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8:
Cho các ví dụ về quá trình hình thành loài như sau:
(1) Một quần thể chim sẻ sống ở đất liền và và một quần thể chim sẻ sống ở quần đảo Galapagos.
(2) Một quần thể mao lương sống ở bãi bồi sông Vônga và và một quần thể mao lương sống ở phía trong bờ sông.
(3) Hai quần thể cá có hình thái giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc: một quần thể có màu đỏ và một quần thể có màu xám sống chung ở một hồ Châu phi.
(4) Chim sẻ ngô (Parus major) có vùng phân bố rộng trên khắp châu Âu và châu Á phân hóa thành 3 nòi: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc và nòi Ấn độ.
Các quá trình hình thành loài có sự tham gia của cơ chế cách li địa lý là:
(1), (4) là cách li địa lý; (2), (3): cách ly sinh thái.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9:
Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên trái đất?
Trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không nơi nào có là do cách ly địa lý và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10:
Khi nói về cách li địa lí, có bao nhiêu nhận định sau là đúng?
(1) Những loài ít di động hoặc không có khả năng di động và phát tán ít chịu ảnh hưởng của dạng cách li này.
(2) Các quần thể trong loài bị ngăn cách nhau bởi khoảng cách bé hơn tầm hoạt động kiếm ăn và giao phối của các cá thể trong loài.
(3) Cách li bởi sự xuất hiện các vật cản địa lí như núi, sông, biển.
(4) Các động vật ở cạn hoặc các quần thể sinh vật ở nước bị cách li bởi sự xuất hiện dải đất liền.
Ý sai là ý 2, cách li địa lí khiến cho các quần thể không thể giao phối với nhau nên khoảng cách phải lớn hơn tầm hoạt động của chúng như khoảng cách rất xa, núi cao, sông sâu... mà chúng không thể di chuyển qua được.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Hai loài cá rất giống nhau cùng sống trong một hồ nước chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, một loài màu xám, mặc dù sống chung trong một khu vực nhưng chúng luôn chỉ giao phối với những cá thể cùng màu với mình. Người ta cho rằng hai loài này đã được tiến hóa từ một loài ban đầu theo cách...?
Đây là ví dụ về hình thành loài mới bằng cách li tập tính.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Một loài có quần thể phân bố rải rác từ chân núi lên đỉnh núi, lâu dần đã hình thành nên hai loài khác nhau và cách li sinh sản với nhau. Hai loài này đã được hình thành bằng?
Đây là ví dụ về hình thành loài mới bằng cách li sinh thái.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Tiến hành phép lai xa giữa hai loài thực vật họ hàng gần, bộ NST giống nhau về số lượng 2n = 18. Thỉnh thoảng thu được những con lai hữu thụ. Giải thích nào sau đây là hợp lý trong trường hợp này?
Giải thích hợp lý nhất là C
A chưa đúng ở chỗ bộ NST tổng hợp lại là bộ NST song dị bội mới có khả năng tạo giao tử bình thường còn giao tử của thể dị bội không có khả năng giảm phân
B sai, mặc dù cấu trúc NST của 2 loài có những nét tương đồng nhưng vẫn không thể nào mà xảy ra trao đổi chéo vì đây là bộ NST đơn bội của hai loài, không có cặp tương đồng nên không thể giảm phân hình thành các giao tử bình thường
D sai, đã là 2 loài thì trong cấu trúc NST sẽ có sự sai khác nhất định
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14:
Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông của châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 toàn NST nhỏ. Cơ chế nào đã dẫn đến sự hình thành loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52?
Loài bông trồng ở Mĩ là loại bông song dị bội. Cơ chế để hình thành là con đường lai xa và đa bội hóa
Loài bông châu Âu : 2nA = 26
Loài bông hoang dại Mĩ : 2na = 26
Lai xa: 2nA × 2na
→ F1 : nA + na
Đa bội hóa → 2nA + 2na = 52
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15:
Lai cải bắp với cải củ, được con lai thường bất thụ. Theo lí thuyết, để tạo con lai hữu thụ thường dùng bao nhiêu biện pháp trong số những biện pháp sau:
(1) Tạo cây cải củ và cải bắp tứ bội (4n) bằng cônxisin, rồi cho chúng giao phấn với nhau.
(2) Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn của loài cây này trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây, sau đó cho giao phấn với nhau.
(3) Xử lý trực tiếp hạt lai bất thụ với cônxisin để thu được hạt dị đa bội rồi cho nảy mầm thành cây.
(4) Nuôi cấy mô của cây lai bất thụ rồi xử lý 5BU để tạo cây dị đa bội phát triển thành cây.
Số phát biểu đúng là:
Các phát biểu đúng là: (1) (3)
2 sai, nuôi cấy hạt phấn, noãn của 2 loài, cho phát triển thành cây sẽ là các cây lưỡng bội đồng hợp tất cả các gen: 2na và 2nb cho giao phấn với nhau vẫn tạo ra cây bất thụ na + nb
4 sai, 5BU là tác nhân làm thay thế cặp nu A-T băng G-X, không có tác dụng làm đa bội hóa cây
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16:
Sự hình thành loài mới ở động vật rất ít thấy ở quá trình hình thành loài theo con đường:
Ở động vật rất ít thấy lai xa và đa bội hóa
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17:
Cho các đặc điểm:
1. Diễn ra trong một thời gian dài.
2. Hình thành loài mới một cách nhanh chóng.
3. Trải qua các dạng trung gian chuyển tiếp.
4. Thường xảy ra ở các loài thực vật.
5. Có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên và các nhân tố tiến hóa khác.
Những đặc điểm về sự hình thành loài bằng cách li sinh thái là:
Các đặc điểm về sự hình thành loài bằng cách ly sinh thái là: (1),(3),(5)
Ý (2) sai vì hình thành loài một cách từ từ, ý (4) sai, vì thường xảy ra ở cả thực vật và động vật ít di chuyển
Đáp án cần chọn là: B