Tổng hợp 20 đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lí 2020 cực hay có lời giải
Tổng hợp 20 đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lí 2020 cực hay có lời giải (P8)
-
3203 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi nói về sự truyền ánh sáng phát biểu sai là:
Đáp án B
Theo định luật khúc xạ ánh sáng thì với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ (sinr) là một hằng số:
Câu 2:
Khi tăng đồng thời khoảng cách và độ lớn của mỗi điện tích điểm lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng
Đáp án D
Lực tương tác theo định luật Culông
Suy ra, nếu tăng đồng thời khoảng cách r và độ lớn của mỗi điện tích và lên gấp đôi thì lực tương tác không đổi
Câu 4:
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m, lò xo có khối lượng không đáng kể, độ cứng k = 10N/m. Con lắc dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số góc . Biết biên độ của ngoại lực tuần hoàn không thay đổi. Khi thay đổi tần số góc thì biên độ dao động của vật nhỏ thay đổi và khi thì biên độ dao động của vật nhỏ đạt cực đại. Khối lượng m của vật nhỏ là
Đáp án D
Biên độ dao động của vật đạt cực đại khi hiện tượng cộng hưởng xảy ra. Khi đó ta có
Câu 5:
Chùm bức xạ gồm các thành phần 340 nm, 450 nm, 650 nm và 780 nm rọi vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, sau khi qua hệ tán sắc thu được số chùm tia sáng song song đơn sắc là
Đáp án B
Máy quang phổ hoạt động trên nguyên tắc tán sắc ánh sáng, bộ phận làm nhiệm vụ này chính là hệ tán sắc (lăng kính)
- Hệ tán sắc (lăng kính) có tác dụng phân tích chùm tia song song thành nhiều chùm tia đợn sắc song song
Trong chùm bức xạ chiếu tới có 2 hành phần của ánh sáng nhìn thấy là 450nm (màu lam) và 650nm (màu đỏ) có nghĩa là qua hệ tán sắc sẽ cho 2 chùm tia song song màu lam và màu đỏ
Câu 6:
Một vật dao động điều hòa khi đang chuyển động từ vị trí cân bằng đến vị trí biên âm thì
Đáp án C
Câu 7:
Con ngươi của mắt có tác dụng
Đáp án A
Con người là lỗ tròn nhỏ có đường kính tự động thay đổi theo cường độ ánh sáng chiếu vào mắt
Câu 8:
Gọi là số hạt nhân tại thời điểm t = 0, hằng số phóng xạ. Số hạt nhân đã bị phân rã trong thời gian t tính từ thời điểm t = 0 được xác định bằng công thức:
Đáp án A
Câu 9:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a = 0,5mm được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Trên màn quan sát, trong vùng giữa hai điểm M và N mà MN = 2cm, người ta đếm được 10 vân tối và thấy tại M và N đều là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là
Đáp án B
Giữa hai điểm M và N có 10 vân tối và tại M và N đều là vân sáng. Như vậy trên MN, có tất cả 11 vân sáng và từ M đến N có khoảng 10 vân
Suy ra:
Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là:
Câu 10:
Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J
Đáp án C
Nhớ lại đặc điểm của các loại quang phổ để phân biệt giữa chúng
Quang phổ liên tục | Quang phổ vạch phát xạ | Quang phổ vạch hấp thụ | |
Đặc điểm | Không phụ thuộc thành phần cấu tạo nguồn sáng. Chỉ phụ thuộc nhiệt độ của nguồn sáng. | Các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về: số lượng vạch, vị trí các vạch và độ sáng tỉ đối giữa các vạch. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố đó. | - Quang phổ hấp thụ của chất khí chỉ chứa các vạch hấp thụ. - Còn quang phổ của chất lỏng và rắn lại chứa các “đám”, mỗi đám gồm nhiều vạch hấp thụ nối tiếp nhau một cách liên tục. |
Câu 11:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn dây không thuần cảm có điện trở hoạt động là và hệ số tự cảm L. Dòng điện trong mạch có biểu thức . Công suất tiêu thụ điện trên cuộn dây là
Đáp án D
Công suất tiêu thị điện trên cuộn dây chính là công suất tỏa nhiệt trên dây
Câu 12:
Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản cố định, phát biểu đúng là:
Đáp án B
Khi phản xạ trên mặt cản cố định, sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới tại điểm phản xạ và tần số của sóng tới và sóng phản xạ khi đó bằng nhau
Câu 13:
Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn dây có L = 2mH dòng điện cực đại chạy qua L là . Năng lượng điện từ trong mạch là
Đáp án C
Năng lượng:
Câu 14:
Diod bán dẫn có tác dụng
Đáp án A
Diode bán dẫn có tác dụng chỉnh lưu dòng điện xoay chiều thành dòng điện 1 chiều vì giữa lớp tiếp xúc p-n có điện trường tiếp xúc hướng từ n-p cản trở chuyển động của các hạt tải điện đa số qua đó theo chiều từ n-p. Do vậy dòng điện chỉ qua theo chiều từ p-n
Câu 15:
Tại điểm O trong lòng đất đang xảy ra dư chấn của một trận động đất. Ở điểm A trên mặt đất có một trạm quan sát địa chấn. Tại thời điểm t0, một rung chuyển ở O tạo ra 2 sóng cơ (một sóng dọc, một sóng ngang) truyền thẳng đến A và tới A ở hai điểm cách nhau 5s. Biết tốc độ truyền sóng dọc và tốc độ truyền sóng ngang trong lòng đất lần lượt là 8000m/s và 5000m/s. Khoảng cách từ O đến A bằng
Đáp án A
Theo bài ra ta có:
Câu 16:
Một mạch dao động LC lí tưởng có điện dung và năng lượng điện từ . Khi hiệu điện thế giữa hai bản cực của tụ điện thì tỷ số giữa cường độ dòng điện i chạy trong mạch và cường độ dòng điện cực đại là:
Đáp án B
Vậy
Hay
Câu 17:
Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp đang có tính cảm kháng. Muốn xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch ta phải
Đáp án A
Mạch đang có tính cảm kháng nghĩa là . Vậy để ta phải giảm hoặc tăng . Dùng phương án loại trừ suy ra phải giảm f
Câu 18:
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn dây không thuần cảm. Cảm kháng của cuộn dây là , cuộn dây có điện trở hoạt động là . Hệ số công suất của đoạn mạch là
Đáp án C
Câu 19:
Động năng ban đầu cực đại của các quang electron bứt ra khỏi tấm kẽm cô lập về điện được chiếu bởi ánh sáng thích hợp phụ thuộc vào
Đáp án D
Từ hệ thức Anhxtanh ta có động năng ban đầu cực đại của quang electron là:
Suy ra, với A không đổi (công thoát của Kẽm) chỉ phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích
Câu 20:
Một lượng chất phóng xạ tecnexi (dùng trong y tế) được đưa đến bệnh viện lúc 9h sáng thứ hai trong tuần. Đến 9h sáng thứ ba thì thấy lượng chất phóng xạ của mẫu chất trên chỉ còn bằng 1/6 lượng phóng xạ ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là
Đáp án C
Ta có:
Câu 21:
Bán kính quỹ đạo tròn của một điện tích q có khối lượng m chuyển động với vận tốc v trong mặt phẳng vuông góc với cảm ứng từ B của một từ trường đều được tính bằng công thức:
Đáp án B
Electron chuyển động trong từ trường chịu tác dụng của lực Lorenxơ đóng vai trò lực hướng tâm
Câu 22:
Cho mạch điện như hình bên. Biết nguồn điện có suất điện động , điện trở trong . Các điện trở . Số chỉ của vôn kế có điện trở lớn vô cùng là
Đáp án C
Ta có
Vậy số chỉ của vôn kế là
Câu 23:
Mạch đao động điện từ tự do LC đang có dao đông điện tự do. L là cuộn cảm thuần có giá trị là . Tại thời điểm điện áp hai bản tụ bằng thì cường độ dòng điện qua cuộn cảm bằng . Điện dung C của tụ điện bằng
Đáp án B
Theo bảo toàn năng lượng:
Câu 24:
Một mạch LC đang dao động tự do. Người ta đo được tính cực đại trên hai bản tụ điện là và dòng điện cực đại trong mạch là . Biết vận tốc truyền sóng điện từ là C. Biểu thức xác định bước sóng trong dao động tự do trong mạch là
Đáp án D
Bước sóng của sóng điện từ mà mạch bắt được
Tần số góc của mạch dao động
Cường độ dòng điện cực đại chạy trong mạch liên hệ với điện tích cực đại mà mạch tích được
Từ ba công thức trên, ta có
Câu 25:
Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng khi bị chiếu sáng bởi bức xạ . Gọi là công suất chùm sáng kích thích và biết rằng cứ 600 photon chiếu tới sẽ có 1 photon bật ra. Công suất chùm sáng phát ra P bằng
Đáp án C
Công suất chùm sáng được xác định bởi công thức trong đó n là số photon trong chùm sáng đó, là bước sóng của photon.
Theo đó, ta có tỉ số giữa công suất chùm sáng phát ra và công suất chùm sáng kích thích:
Câu 26:
Hai nguồn sóng kết hợp A, B trên mặt thoáng chất lỏng cách nhau 40cm luôn dao động cùng pha. Sóng do hai nguồn phát ra có bước sóng là 6cm. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Hai điểm C, D nằm trên mặt nước sao cho ABCD tạo thành hình chữ nhật có cạnh AD = 30cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại và cực tiểu trên đoạn CD lần lượt là:
Đáp án B
Gọi khoảng cách từ một điểm bất kỳ thuộc CD đến các nguồn A, B tương ứng là và
Ta có
+ Điểm cực đại trên đoạn CD thỏa mãn: với
Có 7 giá trị của k là nên có 7 điểm cực đại trên CD
+ Điểm cực tiểu trên đoạn CD thỏa mãn: , với
Có 6 giá trị của k thỏa mãn nên có 6 điểm cực tiểu trên CD
Câu 27:
Một sợi dây AB đàn hồi căng ngang dài 24cm, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với hai bụng sóng. Khi dây duỗi thẳng, M và N là hai điểm trên dây chia sợi dây thành ba đoạn bằng nhau. Tỉ số khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa hai điểm M và N trong quá trình sợi dây dao động là 1,25. Biên độ dao động bụng sóng là
Đáp án C
Trên dây có sóng dừng với hai bụng sóng nên vậy
M, N thuộc hai bó sóng liên tiếp nên ngược pha nhau
Khoảng cách MN nhỏ nhất khi M, N ở vị trí cân bằng hay
Gọi trung điểm MN là O (khi đó chính là một nút) thì
Vậy biên độ dao động của M và N là: (vì M và N đối xứng nhau qua nút biên độ dao động bằng nhau)
Khoảng cách M, B lớn nhất là khi M, N nằm ở biên
Mặt khác
Câu 28:
Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp và cách nhau 6cm, dao động cùng pha, cùng biên độ. Chọn hệ trục tọa độ vuông góc xOy thuộc mặt nước với gốc tọa độ là vị trí đặt nguồn còn nguồn nằm trên Oy. Hai điểm P và Q nằm trên Ox có OP = 4,5cm và OQ = 8cm. Biết phần tử nước tại P không dao động còn phần tử nước tại Q dao động với biên độ cực đại. Biết giữa P và Q còn một cực đại. Trên đoạn OP, điểm gần P nhất mà các phần tử nước dao động với biên độ cực đại cách P một đoạn gần giá trị nào nhất sau đây?
Đáp án A
Từ hình vẽ ta có
Vì P là cực tiểu và Q là cực đại đồng thời trong PQ còn một cực đại nữa nên
P thuộc cực tiểu thứ 5 (k = 4) nên M là cực đại thuộc OP gần P nhất thì M phải thuộc cực đại bậc 5
Do đó
Vậy M cách P đoạn
Câu 29:
Đặt điện áp (trong đó U không đổi, f thay đổi được) vào đầu hai đoạn mạch gồm điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi tần số của điện áp là thì hệ sống công suất của đoạn mạch là . Khi tần số điện áp là thì hệ số công suất của đoạn là . Giá trị của và lần lượt là
Đáp án B
Theo bài
Câu 30:
Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với biên độ A. Đúng lò xo giãn nhiều nhất thì người ta giữa cố định điểm chính giữa của lò xo khi đó con lắc dao động với biên độ . Tỉ số bằng:
Đáp án A
Sau khi giữ vật tại điểm chính giữa, vật sẽ dao động với lò xo có độ cứng . Con lắc lò xo mới có chiều dài tự nhiên . Tại thời điểm giữ lò xo chiều dài con lắc này là tức là lò xo này đã giãn A/2
Hay ly độ và vận tốc của vật lúc này là và (do tại vị trí biên)
Suy ta, biên độ dao động sẽ là
Câu 31:
Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động , điện trở trong , mạch ngoài gồm điện trở mắc song song với một biến trở . Điều chỉnh để công suất tiêu thụ trên lớn nhất. Giá trị công suất này bằng
Đáp án D
Gọi là điện trở tổng cộng ở mạch ngoài thì
Theo bất đẳng thức Cô si nên
Dấu “=” xảy ra khi
Câu 32:
Đặt điện áp vào đầu A, B của mạch điện cho như hình . Khi K mở hoặc đóng thì đồ thị cường độ dòng điện theo thời gian tương ứng là và như hình . Hệ số công suất của mạch khi K đóng là
Đáp án B
Biểu thức cường độ dòng điện khi K đóng và K mở
Như vậy dòng điện khi K đóng sớm pha so với dòng điện khi K mở
Vẽ giản đồ vectơ kép như hình bên
Lưu ý: hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch trong cả hai trường hợp khi K đóng và K mở là như nhau, nên hình chiếu của xuống phương và tương ứng cho biết và
Vì nên mà từ giản đồ vectơ ta có:
Vậy
Vậy hệ số công suất của mạch khi K đóng là
Câu 33:
Tại một điểm M có một máy phát điện xoay chiều một pha có công suất phát điện và điện áp hiệu dụng ở hai cực của máy phát đều không đổi. Nối hai cực của máy phát với một trạm tăng áp có hệ số tăng áp là k đặt tại đó. Từ máy tăng áp điện năng được đưa lên dây tại cung cấp cho một xưởng cơ khí cách xa điểm M. Xưởng cơ khí có các máy tiện cùng loại công suất khi hoạt động là như nhau. Khi hệ số k = 2 thì ở xưởng cơ khí có tối đa 115 máy tiện cùng hoạt động. Khi hệ số k = 3 thì ở xưởng cơ khí có tối đa 125 máy tiện cùng hoạt động. Coi rằng chỉ có hao phí trên dây tải điện là đáng kể. Điện áp và dòng điện trên dây tải điện luôn cùng pha. Do xảy ra sự cố ở trạm tăng áp người ta phải nối trực tiếp dây tải điện vào hai cực của máy phát điện. Khi đó ở xưởng cơ khí có thể cho tối đa bao nhiêu máy tiện cùng hoạt động
Đáp án C
Gọi P là công suất của máy phát điện và U điện áo hiệu dụng ở hai cực máy phát điện
là công suất của một máy tiện. R là điện trở đường dây tải điện
Ta có: khi
Công suất hao phí với
Khi k = 3 ta có:
Từ (1) và (2) ta có:
Khi xảy ra sự cố:
Với N là số máy tiện tối đa có thể hoạt động
Từ đó ta có
Câu 34:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình: . Sau thời gian (T là chu kì dao động) tính từ lúc t = 0, vật đi được quãng đường là:
Đáp án C
Phân tích
Sau thời gian 5T vật đã đi được quãng đường và trở về trạng thái ban đầu (trạng thái tại t = 0)
Xét tại t = 0 ta có
Như vậy sau 5T vật ở vị có và đang chuyển động theo chiều âm của Ox
Để xác định quãng đường vật đi được trong thời gian T/4 tiếp theo ta có thể sử dụng vòng tròn lượng giác cho ly độ như hình vẽ bên
Quãng đường vật đi được trong thời gian T/4 này (tương ứng với chuyển động tròn đều từ M đến N) là:
Vậy tổng quãng đường vật đã đi được là
Câu 35:
Cho một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Một học sinh tiến hành hai lần kích thích dao động. Lần thứ nhất, nâng vật lên rồi thả nhẹ thì thời gian ngắn nhất vật đến vị trí lực đàn hồi triệt tiêu là . Lần thứ hai, đưa vật về vị trí lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ thì thời gian ngắn nhất đến lúc lực phục hồi đổi chiều là Tỉ số . Tỉ số gia tốc vật và gia tốc trọng trường ngay khi thả lần thứ nhất là
Đáp án D
Lực phục hồi đổi chiều tại VTCB. Lực đàn hồi đổi chiều tại vị trí lò xo không biến dạng
Lần thứ hai: khi đưa vật về vị trí lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ thì quãng đường vật chuyển động đến lúc lực phục hồi đổi chiều (VTCB) bằng A, tương ứng với thời gian vật chuyển động bằng T/4
Lần thứ nhất: khi nâng vật lên rồi thả nhẹ vật chuyển động trên vị trí lực đàn hồi triệt tiêu tức là vật đã chuyển động từ vị trí biên (có ly độ ) đến vị trí có ly độ (chọn chiều dương Ox hướng xuống)
Do thời gian nên
Vậy tỉ số gia tốc vật và gia tốc trọng trường ngay khi thả lần thứ nhất là
Câu 36:
Một vật dao động điều hòa với chu kì . Gọi là quãng đường vật đi được trong 1s đầu tiên, là quãng đường vật đi được trong 2s tiếp theo và là quãng đường vật đi được trong 4s tiếp theo. Biết tỉ lệ (trong đó k là hằng số) và lúc đầu vật ở vị trí khác vị trí hai biên. Giá trị của k là
Đáp án C
Ta có
Do nên quãng đường vật đã đi được sau tổng thời gian này là
Mặt khác nên và
Kết hợp với điều kiện lúc đầu vật không ở vị trí biên nên nếu biểu diễn trên vòng tròn lượng giác của li độ x ta có thể lựa chọn vị trí lúc đầu của vật tương ứng với điểm . Sau các thời gian và tiếp theo, vật ở các vị trí ứng với các điểm và trên vòng tròn lượng giác (hình vẽ bên)
Như vậy, quãng đường vật đi được trong thời gian là , quãng đường vật đi được trong thời gian là và trong thời gian là
Từ đó suy ra
Hay
Vậy k = 5
Câu 37:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Nguồn phát ánh sáng trắng có bước sóng từ 380nm đến 760nm. Trên màn, M là vị trí có đúng 4 bức xạ cho vân sáng có bước sóng 735nm; 490nm; và . Tổng giá trị bằng
Đáp án C
+ Theo yêu cầu của bài có 4 bức xạ cho vân sáng trùng nhau nên ta có:
+ Do ánh sáng trắng nên
+ Xét tỷ lệ hai trong bốn bước sóng bài cho:
+ Như vậy nếu lấy 4 bức xạ ứng với 4 giá trị k liên tiếp là 2; 3; 4; 5 thì từ (1) tính được nhưng vi phạm phương trình (2)
(Cụ thể xét mâu thuẫn (2))
+ Vậy ta phải lấy tỷ lệ đó gấp 2 lần cụ thể là:
+ Lúc này 4 bức xạ ứng với 4 giá trị k liên tiếp là 4; 5; 6; 7
+ Ta tính được các bước sóng thỏa mãn yêu cầu bài cụ thể là:
+ Tổng bước sóng của các bức xạ đó là
Câu 38:
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô bán kính Bo là , chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tốc độ góc của êlectron trên quỹ đạo O là , tốc độ góc của êlectron trên quỹ đạo M là . Hệ thức đúng là
Đáp án D
Ta có
Electron chuyển động tròn đều do tác dụng của lực Culông đóng vai trò là lực hướng tâm:
Câu 39:
Năng lượng liên kết cho một nuclôn trong các hạt nhân tương ứng bằng 8,03MeV, 7,07MeV và 7,68MeV. Năng lượng cần thiết để tách một hạt nhân thành hai hạt nhân và một hạt nhân là
Đáp án B
Phương trình phản ứng:
Năng lượng của phản ứng:
Vậy phản ứng thu năng lượng 11,88MeV
Câu 40:
Ở mặt nước, tại hai điểm A và B có hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. ABCD là hình vuông nằm ngang. Biết trên AB có 15 vị trí mà ở đó các phần tử dao động với biên độ cực đại. Số vị trí trên CD tối đa ở đó dao động với biên độ cực đại là
Đáp án B
Trên AB có 15 vị trí dao động với biên độ cực đại do vậy ta có
Xét M thuộc trên CD ta có
Vậy
Mặt khác M là cực đại giao thoa thì: , với
Do đó ta được
Vậy có 7 giá trị k; tương ứng có tối đa 7 cực đại giao thoa trên CD