Chủ nhật, 05/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Vật lý Tổng hợp 20 đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lí 2020 cực hay có lời giải

Tổng hợp 20 đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lí 2020 cực hay có lời giải

Tổng hợp 20 đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lí 2020 cực hay có lời giải (P11)

  • 2239 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho mạch R, L, C mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều u vào 2 đầu đoạn mạch. Gọi u1, u2, u3 lần lượt là điện áp tức thời hai đầu điện trở thuần, cuộn dây, tụ điện. Kết luận nào sau đây là đúng

Xem đáp án

Đáp án C

Đối với dòng điện không đổi (lớp 11) khi có 3 điện trở ghép nối tiếp thì hiệu điện thế giữa hai đầu 3 điện trở đó là U=U1+U2+U3

Đối với mạch điện xoay chiều gồm RLC nối tiếp. Ta không có hệ thức điện áp hiệu dụng: U=UR+UL+UC (hệ thức sai)

vì điện áp tức thời ở hai đầu các phần tử R, L, C khi ghép nối tiếp biển đổi điều hòa cùng tần số nhưng không cùng pha do vậy ta chỉ có: u=u1+u2+u3 (hệ thức đúng)

Sử dụng giản đồ véc tơ ta suy ra: U=UR2+ULUC2


Câu 2:

Một tia sáng đơn sắc màu đỏ có bước sóng λ=0,68 μm chiếu từ không khí vào nước, chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,33. Tia sáng đó trong nước có màu gì?

Xem đáp án

Đáp án C

Khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì tần số không đổi nên màu cũng không đổi


Câu 3:

Sóng cơ học không truyền được trong môi trường nào?

Xem đáp án

Đáp án D 

Sóng cơ học không truyền được trong môi trường chân không


Câu 4:

Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chứa cuộn dây thuần cảm tăng lên 2 lần thì cảm kháng của cuộn dây

Xem đáp án

Đáp án A

ZL=ωL=2πfL

Khi f tăng hai lần thì ZL cũng tăng hai lần


Câu 5:

Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 20cm. Độ lớn cường độ điện trường là 1000V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là:

Xem đáp án

Đáp án C

Áp dụng công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế: U=E.d=200V


Câu 7:

Khi nói về sóng ánh sáng, phát biều đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

A.  sai, vì ánh sáng trắng là tổng hợp (hỗn hợp) của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím

B.  sai, vì ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính

C.  sai, vì tán sắc ánh sáng là hiện tượng chùm sáng trắng, khi đi qua một lăng kính, bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau

D.  đúng


Câu 11:

Chọn câu sai khi nói về nguồn góc từ trường?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 12:

Chọn câu đúng. Một vật đứng yên có khối lượng m0Khi vật chuyển động, khối lượng của nó có giá trị

Xem đáp án

Đáp án C

Theo thuyết tương đối: m=m01v2c2>m0


Câu 13:

Trên sợi dây dài có sóng ngang hình sin truyền qua. Hình dạng của một đoạn dây tại hai thời điểm t1 và t2 có dạng như hình bên. Trục Ou biểu diễn li độ của các phần tử M và N ở các thời điểm. Biết t2t1 bằng 0,05s, nhỏ hơn một chu kì sóng. Tốc độ cực đại của một phần tử trên đây bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Từ hình vẽ, ta xác định được:

t1uM=20mmuN=15,4mm , t2uM=20mmuN=+A

Ta có:

cosα2=20Acosα=15,3A2cos2α21=15,3A220A21=15,3AA=21,6 mm

Từ đây ta tìm được ω=5π rad/s

Tốc độ cực đại vmax=ωA340 mm/s


Câu 16:

Cho một sóng ngang có phương trình là u=4cos2πtx5 mmtrong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Vận tốc truyền sóng là

Xem đáp án

Đáp án C

Phương trình sóng u=Acosωt2πxλ

Từ phương trình  u=4cos2πtx5mm=4cos2πt2πx5mm

Rút ra ω=2π rad/s, λ=5cm

Tốc độ truyền sóng v=λf=λω2π=52π2π=5cm/s


Câu 17:

Hai thấu kính L1 và L2 đặt cùng trục chính. Tiêu cự hai thấu kính lần lượt là f1=20cm, f2=10cmChiếu chùm sáng song song vào L1, sau L2 ta thu được chùm sáng song song. Khoảng cách giữa hai thấu kính là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có sơ đồ tạo ảnh:

 ABA'B'A''B''d1     d1'  d2    d2'

Chùm sáng tới L1 là chùm sáng song song d1=d'1=f1

Chùm sáng tới L2 cũng là chùm sáng song song d'2=d2=f2

Vậy khoảng cách giữa hai thấu kính là a=f1+f2=10cm


Câu 19:

Hiện tượng quang điện trong khác hiện tượng quang điện ngoài ở điểm nào?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 20:

Cho mạch điện như hình vẽ, ba nguồn điện giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 2V và điện trở trong 1ΩĐiện trở mạch ngoài R=2ΩCường độ dòng điện trong mạch bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là:

Eb=E1+E2E3=2+22=2Vrb=r1+r2+r3=3.1=3Ω

Mà I=EbR+rbI=EbR+rb=22+3=0,4Ω


Câu 22:

Một con lắc lò xo gồm vật nặng và lò xo có độ cứng k=50N/m dao động theo phương thẳng với biên độ 2 cm, tần số góc ω=105rad/sCho g=10m/s2Trong mỗi chu kì dao động, thời gian lực đàn hồi của lò xo có độ lớn Fđh không vượt quá 1,5N bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi Δl là độ biến dạng của lò xo ở vị trí cân bằng; theo định luật Húc mg=kΔl

Theo định nghĩa ω=km=gΔl0Δl0=2cm

Ta cũng có Fđh=kΔlmà theo bài Fđh1,5 nên Δl3cmΔl0+x3cm5x1cm

Từ đường tròn lượng giác ta có thời gian tương ứng là t=2T3=2π155s


Câu 23:

Đồ thị li độ theo thời gian của chất điểm 1 (đường 1) và chất điểm 2 (đường 2) như hình vẽ, tốc độ cực đại của chất điểm 2 là 4π (cm/s)Không kể thời điểm t=0thời điểm hai chất điểm có cùng li độ lần thứ 5 là

Xem đáp án

Đáp án D

- Ta có ω2=v2maxA=4π6=2π3rad/s

Nhìn đồ thị ta có T2=2T1 suy ra ω1=2ω2=4π3rad/s

- Chất điểm 1: Tại t=0 vật đi qua cân bằng theo chiều dương, nên phương trình dao động của chất điểm 1 là: x1=6cos4π3tπ2cm

- Chất điểm 2: Tại t=0 vật đi qua cân bằng theo chiều dương, nên phương trình dao động của chất điểm 2 là: x2=6cos2π3tπ2cm

Hai chất điểm có cùng li độ khi x1=x2 tương đương

6cos4π3tπ2=6cos2π3tπ24π3tπ2=2π3tπ2+k2π4π3tπ2=2π3tπ2+m2πt=3kt=0,5+m

- Thời điểm hai chất điểm có cùng li độ lần 5 ứng với m=3tức là t=0,5+3=3,5s


Câu 24:

Cuộn sơ cấp của máy biến áp hạ áp có 1200 vòng, điện áp xoay chiều đặt vào cuộn sơ cấp là 100V. Theo tính toán thì điện áp hiệu dụng hai đầu thứ cấp để hở là 60 V nhưng vì có một số vòng dây của cuộn thứ cấp quấn theo chiều ngược lại so với đa số vòng còn lại nên điện áp hiệu dụng hai đầu thứ cấp chỉ là 40V. Bỏ qua mọi hao phí trong máy. Số vòng quấn ngược là

Xem đáp án

Đáp án D

Nếu quấn đúng thì số vòng thỏa công thức:

U1U2=N1N210060=1200N2N2=720 vòng

Gọi x là số vòng quấn sai  x vòng quấn sai sẽ gây ra từ thông ngược với x vòng quấn đúng

Số vòng dây gây tham gia tạo ra điện áp trên cuộn thứ cấp là: N3=7202x

U1U3=N1N310040=12007202xx=120


Câu 25:

Hai chất điểm dao động điều hòa với cùng biên độ A trên một đường thẳng và có chung vị trí cân bằng tại O. Nếu ban đầu cả hai chất điểm đang ở O và chuyển động cùng chiều thì sau 0,5s chúng gặp nhau lần đầu tiên. Còn nếu ban đầu cả hai đang ở O nhưng chuyển động ngược chiều thì khi gặp nhau lần đầu tiên, chất điểm thứ nhất đã đi nhiều hơn chất điểm thứ hai quãng đường là 0,5A. Chu kì dao động của chất điểm thứ hai gần giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

* Trường hợp 1: Khi hai vật chuyển động cùng chiều

Khi 2 vật gặp nhau thì x1=x2Với x1=Acosω1tπ2x2=Acosω2tπ21T1+1T2=1  1

* Trường hợp 2: Từ đường tròn lượng giác ra có S1=2A+x; S2=A+Ax

S1S2=0,5Ax=A4α=75,5?0 góc quét Δφ1=194,50Δφ2=165,50

Vậy T1T20,851  4

Kết hợp (1) và (4) ta được T2=2,175s


Câu 26:

Khi điện phân dung dịch nhôm oxit Al2O3 nóng chảy, người ta cho dòng điện cường độ 20 kA chạy qua dung dịch này. Biết nhôm có khối lượng mol nguyên tử là 27 g/mol, có hóa trị 3. Xác định thời gian điện phân để thu được một tấn nhôm

Xem đáp án

Đáp án C

Áp dụng công thức m=1F.AnI.tt=mFnA.I=106.96500.327.20.1000=536111,1s149h

Điện phân nóng chảy được ứng dụng trong việc luyện nhôm. Cần dòng điện có cường độ rất lớn làm nóng chảy dung dịch Al2O3


Câu 28:

Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên đây, hai điểm M và N nằm hai bên nút sóng O, có khoảng cách MO=2ON=λ6Hỏi tại thời điểm t, khi li độ của điểm N là uN=8mm thì tại thời điểm t'=t+T2li độ của điểm M là bao nhiêu?

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi AB là biên độ của bụng sóng

Khoảng cách từ M và N tới nút O và biên độ tại mỗi điểm tương ứng là:

Điểm M xM=λ6AM=AB32

Điểm NxN=λ12AN=AB2

Do hai điểm M và N nằm hai bên của nút sóng nên chúng dao động ngược pha nhau

Do đó uMuN=AMAN=3

Tại thời điểm t, khi li độ uN=8mm thì uM=uN3=83mm

Tại thời điểm t'=t+T/2 pha dao động tại M ngược pha với pha tại thời điểm t. Do đó u'M=uM=83mm


Câu 31:

Câu nào sai khi nói về dòng điện trong mạch dao động lý tưởng?

Xem đáp án

Đáp án A

Dòng điện trong mạch dao động lý tưởng i=q' nên sớm pha hơn điện tích q góc π2


Câu 33:

Một nguồn sáng phát ra đồng thời 4 bức xạ có bước sóng lần lượt là 320nm, 420 nm, 620 nm, 820 nm. Dùng nguồn sáng này chiếu vào khe F của máy quang phổ lăng kính, số vạch màu quang phổ quan sát được trên tấm kính ảnh (tấm kính mờ) của buồng tối là

Xem đáp án

Đáp án D

Vì ánh sáng khả biến (Ánh sáng nhìn thấy có bước sóng từ 380nm đến 760nm) như vậy bài cho 4 bức xạ 320nm, 420nm, 620nm, 820nm thì chỉ có 2 bức xạ trong vùng quang phổ nhìn thấy là 420nm màu tím và 620nm màu cam


Câu 34:

Khi nói về ứng dụng của tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X, phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

Chú ý: Các bạn nhớ lại ứng dụng các loại bức xạ để trả các câu hỏi tương tự

Tiêu đề

Tia hồng ngoại

Tia tử ngoại

Tia X

Ứng dụng

- Sưởi ấm, sấy khô,

- Làm bộ phần điều khiển từ xa…

- Chụp ảnh hồng ngoại

- Trong quân sự: Tên lửa tìm mục tiêu; chụp ảnh quay phim HN; ống nhòm hồng ngoại để quan sát ban đêm…

- Tiệt trùng thực phẩm, dụng cụ y tế,

- Tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm, chữa bệnh còi xương.

- Chụp X quang; chiếu điện

- Chụp ảnh bên trong sản phẩm

- Chữa bệnh ung thư nông


Câu 35:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1=860nm, λ2=750nm, λ3=651nm và λ4=516nmTại điểm M trong vùng giao thoa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 2,58μm có vân sáng của bức xạ:

Xem đáp án

Đáp án C

+ Ánh sáng nhìn thấy phải có bước sóng nằm trong vùng 380nm đến 760 nm nên bức xạ λ1=860nm không nhìn thấy

+ Vân sáng là cực đại giao thoa nên d2d1=kλ*

+ Thay các bước sóng vào điều kiện * ta có:

- Với λ2=750nm ta có k2=2,580,75=3,44

- Với λ3=651nm ta có k3=2,580,651=3,963

- Với λ4=516nm ta có k4=2,580,516=5 thỏa mãn


Câu 36:

Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên Mặt Trăng người ta dùng một tia Laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52μmchiếu về phía Mặt Trăng. Thời gian kéo dài mỗi xung là 107s và công suất chùm Laze là 100000MW. Số phôtôn trong mỗi xung Laze là:

Xem đáp án

Đáp án B

Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên Mặt Trăng người ta dùng một tia Laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52μmchiếu về phía Mặt Trăng. Thời gian kéo dài mỗi xung là 107s và công suất chùm Laze là 100000W. Gọi số phôton chứa trong mỗi xung Laze là n thì từ thuyết photon ta có:

P=nhcλtn=Pλthc2,62.1022


Câu 38:

Cho khối lượng của hạt phôtôn, nơtrôn và hạt nhân đơteri D12 lần lượt là 1,0073u; 1,0087u và 2,0136u. Biết 1u=931,5MeV/c2Năng lượng để tách phôtôn ra khỏi hạt D là:

Xem đáp án

Đáp án D

Năng lượng tách hạt protôn ra khỏi hạt D cũng chính là năng lượng liên kết

Wlk=1,0073+1,00872,0136931,5=2,2356


Câu 39:

Cho phản ứng hạt nhân: D12+XH24e+23,8MeVBiết rằng nước trong thiên nhiên chứa 0,003% khối lượng đồng vị D12 (có trong nước nặng D2O). Hỏi nếu dùng toàn bộ đơteri có trong 1 tấn nước thiên nhiên để làm nhiên liệu cho phản ứng trên thì năng lượng thu được là bao nhiêu? (lấy khối lượng nguyên tử đơteri là 2u)

Xem đáp án

Đáp án B

Lượng Đơteri có trong 1 tấn nước là: mD=0,003%.106=30g

Tổng số hạt nhân D có trong 30g là ND=mDANA=9,0345.1024

Trogn mỗi phản ứng 2D12H24e+223,8MeV cần 2 hạt nhân D

Năng lượng tỏa ra từ 1 tấn nước W=ND2.23,8.1,6.1013=1,72.1013J


Câu 40:

Một con lắc đơn gồm vật có khối lượng m và dây treo có chiều dài l, điểm treo tại O. Vật được đưa ra khỏi vị trí cân bằng tới vị trí sao cho dây treo lệch góc α0=60 so với phương thẳng đứng rồi buông không vận tốc ban đầu. Khi vật đi qua vị trí cân bằng thì dây treo vướng đinh tại I ở dưới O, trên đường thẳng đứng cách O một khoảng IO = 0,4l. Tỉ số lực căng của dây treo ngay trước và sau khi vướng đinh là:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có T+P=Fht

Khi chiếu lên dây treo với chiều dương hướng vào điểm treo:

Ta có TP1=FhtT=Pcosα+ahtm=Pcosα+v2lm

Ngay trước khi vướng đinh thì vận tốc:

v=2glcos00cosα0=2gl1cos60

và lực căng T=T1=pcos00+2gm1cos60=mg32cos60

Ngay sau khi vướng đinh, vận tốc v không đổi nhưng chiều dài dây l'=0,6l và lực căng:

T2=Pcos60+2gl1cos600,6lm=mg133103cos60T1T2=0,9928


Bắt đầu thi ngay