IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Vật lý Tổng hợp 20 đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lí 2020 cực hay có lời giải

Tổng hợp 20 đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lí 2020 cực hay có lời giải

Tổng hợp 20 đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lí 2020 cực hay có lời giải (P15)

  • 3150 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chiếu xiên một chùm ánh sáng song hẹp (coi như một tia sáng) gồm bốn ánh sáng đơn sắc: vàng, tím, đỏ, lam từ không khí vào nước. So với tia tới, tia khúc xạ bị lệch ít nhất là tia màu:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có công thức: sini=nsinr

Trong đó: i là góc tới, r là góc lệch so với phương thẳng đứng và n là chiết suất so với nước. Nên ta sẽ có góc lệch ứng với bốn ánh sáng đơn sắc lần lượt là:

sinrv=sininv;sinrt=sinint;sinrd=sinind;sinrl=sininl

Do chiết suất của các chất lỏng trong suốt biến thiên theo màu sắc của ánh sáng và tăng dần từ màu đỏ đến màu tím nên nd<nv<nl<nt

Nên rd>rv>rl>rtVậy so với tia tới, tia khúc xạ bị lệch ít nhất là tia màu đỏ


Câu 2:

Khi khối lượng của vật nặng là m thì chu kỳ dao động của con lắc đơn là T. Vậy khi tăng khối lượng của vật nặng lên 4 lần thì chu kỳ dao động của con lắc đơn lúc này là

Xem đáp án

Đáp án B

Chu kỳ của con lắc đơn được tính theo công thức: T=2π1g không phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng nên chu kỳ của con lắc đơn sau khi thay đổi khối lượng vật nặng vẫn là T


Câu 3:

Cường độ dòng điện I=2cos50πt+π4ATại thời điểm t thì pha của cường độ dòng điện là:

Xem đáp án

Đáp án D

Pha của cường độ dòng điện tại thời điểm t là 50πt+π4 nên ta có đáp án như trên


Câu 4:

Sóng điện từ không có tính chất nào sau đây:

Xem đáp án

Đáp án D

Đối với sóng điện từ thành phần E và B có phương dao động vuông góc với nhau nhưng về pha dao động tại cùng một điểm thì luôn cùng pha


Câu 5:

Một nguồn sóng dao động với phương trình u0=10cos4πt+π3cmBiết v=12 cm/sĐiểm A cách nguồn một khoảng 8 cm, tại thời điểm t=0,5s li độ của điểm A là:

Xem đáp án

Đáp án B

Bước sóng dùng trong dao động là: λ=vf=122=6cm

 

Phương trình dao động của điểm A cách nguồn một khoảng 8cm là: 

uA=10cos4πt+π32π.86=10cos4πt7π3cm

Vậy tại thời điểm t=0,5s thì li độ của điểm A là: 

uA=10cos4π.0,57π3=5cm

Không ít các bạn học sinh sẽ giải theo hướng này, nhưng đây là một kết quả sai rồi. Bài này dễ nhưng mà dễ nhầm các em nhé. Dưới đây mới là cách làm đúng: Sau khoảng thời gian t=0,5s thì sóng mới truyền đến điểm cách nguồn khoảng: S=vt=12.0,5=6cm

Nhận thấy điểm A ở khoảng cách xa hơn nên chưa nhận được sóng truyền tới, vì điểm A chưa dao động nên li độ của điểm A tại thời điểm t=0,5s là 0


Câu 6:

Khẳng định nào là đúng về hạt nhân nguyên tử:

Xem đáp án

Đáp án D

A. Sai vì lực liên kết các nucleôn trong hạt nhân không phải là lực tĩnh điện

B. Sai vì nguyên tử có điện tích bằng 0 (vì nguyên tử gồm cả hạt nhân và các electron)

C. Bán kính nguyên tử không bằng bán kính hạt nhân bởi vì còn có electron chuyển động quanh hạt nhân với bán kính khá lớn

D. Đúng vì khối lượng của electron rất bé so với hạt nhân nên khối lượng của nguyên từ xấp xỉ khối lượng của hạt nhân


Câu 7:

84210Po phóng xạ tia α và biến đổi thành chì. Biết 84210Po có chu kì bán rã T=140 ngàyNếu ban đầu có 2,1 gam 84210Po thì khối lượng chì tạo thành sau 420 ngày bằng:

Xem đáp án

Đáp án B

Ban đầu có 2,1 gam =0,01 mol Po

Sau khoảng thời gian 420 ngày =3T thì số mol Po đã phóng xạ là: n=78.0,01=0,078molPo

Vậy khối lượng chì tạo thành là: m=0,078.206=1,8025gam


Câu 9:

Cho khối lượng của hạt nhân 47107Ag106,8783u;  của nơtron là 1,0087ucủa prôtôn là 1,0073uĐộ hụt khối của hạt nhân 47107Ag

Xem đáp án

Đáp án A

Độ hụt khối của hạt nhân là:

Δm=47mp+10747mnmAg=47.1,0073+10747.1,0087106,8783=0,9868u


Câu 10:

Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Trên dây, những điểm dao động với cùng biên độ A1 có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn d1 và những điểm dao động với cùng biên độ A2 có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn d2Biết A1>A2>0Biểu thức nào sau đây đúng:

Xem đáp án

Đáp án D

- Các điểm dao động cùng biên độ khi các điểm đó cách nút một khoảng như nhau

- Giả sử những điểm dao động cùng biên độ cách nút một khoảng x, xλ4

- Vì các điểm này có vị trí cân bằng liên tiếp và cách đều nhau, nên từ hình vẽ, ta có: x+d+x=λ2x+x=dx+x=dx=λ8

- Vì A1>A2>0 nên ta có

+ Khi x=λ8 thì ta có những điểm có cùng biên độ A2 và có vị trí cân bằng cách đều nhau một khoảng d2=λ4

+ Khi x=λ4 thì ta có những điểm cùng biên độ A1 (điểm bụng) và có vị trí cân bằng cách đều nhau một khoảng d1=2x=λ2

d2=λ4d1=λ2d1d2=λ2λ4=2d1=2d2


Câu 12:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên phương nằm ngang. Khi vật có li độ 3 cm thì động năng của vật lớn gấp đôi thế năng đàn hồi của lò xo. Khi vật có li độ 1 cm thì, so với thế năng đàn hồi của lò xo, động năng của vật lớn gấp:

Xem đáp án

Đáp án D

Theo bài: Wd1=2Wt113=WtW=xA2=3A2A2=27

Lúc li độ bằng 1cm thì Wt2W=1A2=127Wd2=26Wt2

Vậy so với thế năng đàn hồi của lò xo thì động năng của vật lớn gấp 26 lần


Câu 13:

Cường độ của một dòng điện xoay chiều có biểu thức i=2cos2100πt ACường độ này có giá trị trung bình trong một chu kỳ bằng bao nhiêu:

Xem đáp án

Đáp án B

Áp dụng công thức hạ bậc viết lại: i=2cos2100πt=1+cos200πtA

Vậy i¯=1+cos200πt¯=1¯+cos200πt¯=1A


Câu 15:

Cho hai con lắc lò xo mắc vào hai mặt tường đối diện nhau và cùng đặt trên mặt phẳng nhẵn nằm ngang, các lò xo có độ cứng lần lượt là 100N/m và 400N/mVật nặng ở hai con lắc có khối lượng bằng nhau. Kéo vật thứ nhất về bên trái, vật thứ hai về bên phải rồi buông nhẹ để hai vật dao động cùng năng lượng 0,25JBiết khoảng cách lúc đầu của hai vật là 10cm. Xác định khoảng cách ngắn nhất giữa hai vật trong quá trình dao động:

Xem đáp án

Đáp án A

Biên độ dao động của vật tính từ công thức: W=k1A122=k2A222

A1=2Wk1=2.0,25100=52cmA2=2Wk2=2.0,25400=2,52cm

Khoảng cách lúc đầu giữa hai vật là: 10cm

Chọn gốc thời gian là lúc bắt đầu dao động, chọn gốc tọa độ trùng với O1 thì phương trình dao động của các vật lần lượt là: x1=52cosωt và x2=10+2,52cos2ωt=10+2,522cos2ωt1

Khoảng cách giữa hai vật: y=x2x1=52cos2ωt+52cosωt+102,52

Ta thấy y là tam thức bậc hai đối với cosωt và ymincosωt=0,5.

Thay vào biểu thức ta tính được y=52.0,52+52.0,5+102,52=4,69cm


Câu 19:

Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương x1=43cos10πt và i, t đo bằng giây. Vận tốc của vật tại thời điểm t=2s là 

Xem đáp án

Đáp án B

Dao động tổng hợp của vật đó là: x=x1+x2=8cos10πtπ6cm

Vận tốc của vật ở thời điểm t=2s là:

v=8.10π.sin10π.2π6=40πcm/s


Câu 26:

Một con lắc đơn có chu kỳ T=1s khi đặt trong chân không. Quả lắc làm bằng một hợp kim khối lượng riêng D=8,67g/cm3Coi sức cản của không khí không đáng kể (con lắc vẫn dao động điều hòa). Hỏi chu kỳ của con lắc thay đổi thế nào, biết khối lượng riêng của không khí là d=1,3g/l

Xem đáp án

Đáp án A

Đơn vị đo của D và d khác nhau nên đưa về cùng một đơn vị d=1,3g/l=1,3.103g/cm3

Đối với bài này thì gia tốc trọng trường thay đổi do chịu thêm lực đẩy Ac-si-met: Fa=dVga=Fam=dVgm=dVgDV=dgD

Gia tốc tác dụng lên vật khi đó là: g'=ga=gdDgΔg=dDg

Vậy ΔTT=Δg2g=d2DΔT=T.d2D=1.1,3.1032.8,677,5.105s>0


Câu 29:

Năng lượng liên kết của các hạt nhân 12H, 24He, 2656Fe và 92235U lần lượt là 2,22MeV, 2,83MeV, 492MeV và 1786MeVHạt nhân bền vững nhất là:

Xem đáp án

Đáp án C

So sánh năng lượng liên kết riêng của 4 hạt:

Wr12H=1,11MeV/nuclon;Wr24He=0,708MeV/nuclon;Wr2656Fe=8,786MeV/nuclon;Wr92235U=7,6MeV/nuclon;

Nên hạt nhân bền nhất là hạt 2656Fe


Câu 32:

Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng.

Xem đáp án

Đáp án B

A hút B  A và B trái dấu. B đẩy C  B và C cùng dấu  A và C trái dấu

C hút D  C và D trái dấu  A và D cùng trái dấu với C


Câu 33:

Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau d=2cmđược tích điện trái dấu nhau. Chiều dài mỗi bản là l=5cmMột proton đi vào chính giữa 2 bản theo phương song song với 2 bản, với vận tốc 2.104m/sCho mp=1,67.1027kg, q=1,6.1019CĐể cho proton đó không ra khỏi 2 bản thì hiệu điện thế nhỏ nhất giữa 2 bản là:

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi O là vị trí electron bay vào điện trường

- Theo phương Ox electron chuyển động thẳng đều với vận tốc vx=v0

- Phương trình chuyển động theo Ox: x=v0.t

- Theo phương Oy electron chuyển động có gia tốc a=Fm=qEm=qUmd

- Phương trình quỹ đạo: y=qU2md.xv02

để electron không ra khỏi điện trường thì cần điều kiện là tại x=1 thì y>d/2

qU2md.1v02>d2U>0,668V


Câu 34:

Nguồn điện có suất điện động E=48 Vđiện trở trong r=1 Ωnối với mạch ngoài như hình vẽ bên. Biết R1=15Ω, R2=10Ω, R3=40ΩHiệu điện thế mạch ngoài là

Xem đáp án

Đáp án C

Điện trở tương đương của mạch ngoài: RN=R1+R2R3R2+R3=15+10.4010+40=23Ω

Cường độ dòng điện mạch chính I=ERN+r=4823+1=2A

Suy ra UN=IRN=2.23=46V


Câu 35:

Khối lượng khí clo sản ra trên cực anôt của các bình điện phân K (chứa dd KCl), L (chứa dd CaCl2) và M (chứa dd AlCl3) trong một khoảng thời gian nhất định sẽ:

Xem đáp án

Đáp án C

Học sinh không quan sát ba bình điện phân mắc nối tiếp. Thứ hai nhận thấy dung dịch điện phân trong bình là khác nhau nên các em sẽ dễ đoán là các phương án A, B, D

Ba bình điện phân mặc dù là dung dịch khác nhau nhưng lại được mắc nối tiếp nhau nên I1=I2=I3

Mặt khác theo công thức tính m=1F.AnI.t thì các đại lượng A, n, I, t trong ba bình là như nhau 


Câu 36:

Thả một prôtôn trong một từ trường đều nó sẽ chuyển động thế nào? (bỏ qua tác dụng của trọng lực)

Xem đáp án

Đáp án B

Vì proton có vận tốc v=0 (được thả) f=evBsinα=0


Câu 38:

Hiện tượng phản xạ toàn phần được ứng dụng để làm

Xem đáp án

Đáp án A

Vì sợi quang học là một dây dẫn trong suốt có tính dẫn sáng nhờ phản xạ toàn phần


Câu 39:

Một vật sáng AB qua thấu kính hội tụ cho ảnh thật A1B1 cao 2 cm. Di chuyển AB lại gần thấu kính 45 cm thì được một ảnh thật cao gấp 10 lần ảnh trước và cách ảnh trước18 cm. Tiêu cự của thấu kính là:

Xem đáp án

Đáp án B

Xuất phát từ công thức k1=d'dd'=k1d=dfdf

d=f11k1 (1)d'=f1k1 (2)

Khi dịch chuyển vật lại gần khoảng a thì ảnh di chuyển cùng chiều ra xa vị trí cũ khoảng b

Ta có da=f11k2 (3)

d'+b=f1k2 (4)k2=k.k1 (5) k>0,a>0,b>0

Thay (1), (2), (5) vào (3), (4) rồi giải hệ f=kab1k

Thay số: a=45cm, b=18cm, k=10f=10cm


Câu 40:

Khi nói về nguồn phát tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X, phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án D

Các bạn nhớ lại nguồn phát các loại bức xạ để trả lời các câu hỏi tương tự

 

Tiêu đề

Tia hồng ngoại

Tia tử ngoại

Tia X

Nguồn phát

Vật nhiệt độ cao hơn môi trường: Trên 0°K đều phát tia hồng ngoại. Bóng đèn dây tóc, bếp ga, bếp than, điốt hồng ngoại…

Vật có nhiệt độ cao hơn 2000°C: đèn huỳnh quang, đền thủy ngân, màn hình tivi

- Ống X

- Ống Cu-lit-giơ

- Phản ứng hạt nhân


Bắt đầu thi ngay