IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Vật lý Tổng hợp 20 đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lí 2020 cực hay có lời giải

Tổng hợp 20 đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lí 2020 cực hay có lời giải

Tổng hợp 20 đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lí 2020 cực hay có lời giải (P13)

  • 2246 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một chất điểm dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 20cm, biên độ dao động của vật là

Xem đáp án

Đáp án D

Độ dài quỹ đạo bằng 2A


Câu 4:

Một electron bay vào từ trường đều có cảm ứng từ B=2,5.104T với vận tốc v=8.108cm/s theo phương vuông góc với từ trường. Tìm bán kính của quỹ đạo electron

Xem đáp án

Đáp án B

Áp dụng công thức: R=mvqB=9,1.1031.8.1061,6.1019.2,5.104=18,2.102m


Câu 5:

Lực hạt nhân là lực nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 6:

Khi nói về chiết suất của một chất phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Vì chiết suất tỉ đối giữa hai môi trường là tỷ số chiết suất tuyệt đối của môi trường hai và môi trường một do vậy mới có thể lớn hơn 1 hoặc nhỏ hơn 1

Ví dụ: Chiết suất tỉ đối của nước đối  với không khí là n21=n2n1=43>1ngược lại chiết suất tỉ đối của không khí so với nước lại bằng n12=n1n2=34<1


Câu 7:

Trong môi trường không khí, tiêu cự của thấu kính hội tụ làm bằng thủy tinh:

Xem đáp án

Đáp án B

1f=ntknmt11R+1R'

Đối với thấu kính hội tụ người ta quy ước mặt cong lồi là R', R > 0; mặt phẳng thì R=1R=0

Mặt khác ntk>nmtf luôn dương


Câu 8:

Một sóng cơ lan truyền với vận tốc 320 m/s, bước sóng 3,2 m. Chu kì của sóng đó là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có λ=vTT=λv=3,2320=0,01s


Câu 9:

Có 48 pin, mỗi pin có suất điện động 2V và điện trở trong r=1,5Ω được mắc theo kiểu hỗn hợp đối xứng. Để dòng điện chạy qua điện trở ngoài R=2Ω lớn nhất thì phải mắc các pin thành

Xem đáp án

Đáp án C

Gọi n là số hàng, m là số nguồn điện trên mỗi hàng, với nm là các số nguyên dương thỏa mãn n.m = 48

Ta có: Eb=mErb=mnrI=EbR+rb=mER+mrn=mnEnR+mr=962n+72n

Dòng lớn nhất khi 2n+72n nhỏ nhất

Mà theo bất đẳng thức Cô si: 2n+72n22.72=24

Dấu ''='' xảy ra khi 2n=722n=6và khi đó m=486=8

Vậy cần mắc thành 6 dãy, mỗi dãy có 8 pin nối tiếp


Câu 10:

Tia laze không có đặt điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 11:

Phương pháp làm giảm hao phí điện năng trong máy biến áp là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 12:

Khi đồng thời giảm một nửa chiều dài của lò xo và một nửa khối lượng của vật nặng thì chu kì dao động điều hòa của con lắc lò xo sẽ:

Xem đáp án

Đáp án C

Chu kì của con lắc lò xo chỉ phụ thuộc vào độ cứng của lò xo và khối lượng của vật nặng

Nếu giảm một nửa chiều dài của lò xo thì độ cứng tăng gấp đôi.

Đồng thời ta giảm một nữa khối lượng vật nặng, chu kì mới của lò xo

T'=T.m'm.kk'=T.12.12=T2


Câu 15:

Công thức nào sau đây là công thức cảm ứng từ ở tâm của một khung dây tròn bán kính R, gồm 2 vòng dây, có dòng điện I chạy qua?

Xem đáp án

Đáp án C

Cảm ứng từ tại âm của khung dây tròn: B=2π.107NIR=4π.107IRvới N = 2 vòng


Câu 17:

Máy quang phổ lăng kính hoạt động dựa trên hiện tượng

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 18:

20oC điện trở suất của bạc là 1,62.108Ω.mBiết hệ số nhiệt điện trở của bạc là 4,1.103K1Ở 330K thì điện trở suất của bạc là

Xem đáp án

Đáp án A

t0=200CT0=20+273=293KÁp dụng công thức:

ρ=ρ01+αΔt=ρ01+αΔt=1,62.1081+4,1.103330293=1,866.108Ω.m

Nếu không đổi đơn vị nhiệt độ ra cùng loại thì sẽ ra đáp án B


Câu 19:

Trong các thiết bị tiêu thụ điện sau, thiết bị nào là động cơ điện?

Xem đáp án

Đáp án B

Động cơ điện là thiết bị chuyển hóa

Điện năng  Cơ năng + Năng lượng khác như nhiệt năng

A . Không, vì đây không phải động cơ và năng lượng chuyển hóa từ Điện Quang và Nhiệt

B . Đúng đây là một loại động cơ điện, khi hoạt động nó chuyển hóa Điện năng  Cơ năng + Nhiệt năng

C . Không, vì thiết bị cũng không phải là động cơ và khi hoạt động nó chuyển hóa Điện thành Nhiệt

D . Không, máy phát điện là thiết bị tạo ra điện trong khi động cơ là thiết bị tiêu thụ điện


Câu 20:

Tìm phát biểu đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

A . Sai, dung kháng ZC có đơn vị đúng là Ω

B . Sai, cảm kháng ZL cũng có đơn vị là Ω

C . Sai, độ tự cảm L có đơn vị là Henri

D . Đúng, điện dung C có đơn vị là Fara (F)


Câu 21:

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng k và vật nặng có khối lượng m1. Khi m1 cân bằng ở O thì lò xo dãn 10cm. Đưa vật nặng m1 tới vị trí lò xo dãn 20cm rồi gắn thêm vào m1 vật nặng có khối lượng m2=m14thả nhẹ cho hệ chuyển động. Bỏ qua ma sát và lấy g=10m/s2Khi hai vật về đến O thì m2 tuột khỏi m1. Biên độ dao động của m1 sau khi m2 tuột là

Xem đáp án

Đáp án C

Theo giả thiết Δl1=m1gk=10(cm)Δl2=m2gk=2,5(cm)

 Tại vị trí cân bằng của hai vật lò xo dãn 12,5 cm

Thả vật tại vị trí lò xo dãn 20cm A=7,5cm

Khi về tới O thì lò xo dãn 10cm x = -2,5cm

x=A3v=vmax.223x'=0

A'=vω'=Aωω'.223=Akm1+m2.m1k.2236,32cm


Câu 22:

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Hiệu số pha của hai điểm trên dây nằm đối xứng nhau qua một nút là

Xem đáp án

Đáp án C

Hai điểm trên dây nằm đối xứng qua một nút sẽ dao động ngược pha nhau nên hiệu số pha của chúng là π rad


Câu 23:

Hai điện tích điểm q1=0,5nC và q2=0,5nC đặt tại hai điểm A, B cách nhau a = 6cm trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm M nằm trên trung trực của AB, cách trung điểm của AB một khoảng d = 4cm có độ lớn là:

Xem đáp án

Đáp án D

Gọi E1 là cường độ điện trường do q1 gây ra tại M, E2 là cường độ điện trường do q2 gây ra tại M

- E1 hướng ra xa q1; E2 hướng vào gần q2

- Độ lớn E1=kq1r12; E2=kq2r22. Vì q1=q2; r1=r2=d2+a24=5cm nên E1=E2

Tổng hợp E=E1+E2E=2E1.cosα=2160V/m


Câu 24:

Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp AB dao động điều hòa cùng pha theo phương thẳng đứng với tần số 15Hz. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 60 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Hai điểm M, N nằm trên mặt nước có hiệu khoảng cách đến hai nguồn là MAMB = 6 cm, NANB = 12 cm. Kết luận về dao động của M, N

Xem đáp án

Đáp án C

Bước sóng λ=Vf=6015=4cmDo hai nguồn A, B cùng pha:

MAMBλ=1,5 thỏa mãn công thức cực tiểu giao thoa nên M dao động với biên độ cực tiểu

NANBλ=3 thỏa mãn công thức cực đại giao thoa nên N dao động với biên độ cực đại


Câu 25:

Một hạt có khối lượng nghỉ m0 chuyển động với vận tốc là v = 0,8c (trong đó c là tốc độ ánh sáng trong chân không). Động năng tương đối tính của hạt bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Động năng tương đối tính: Wd=mm0c2=m0c211v2c21

Thay số ta tính được kết quả động năng trong bài này 23m0c2


Câu 26:

Một cỗ máy của nhà máy thủy điện Hòa Bình có rôto quay đều với vận tốc 125 vòng/phút. Số cặp cực từ của máy phát điện của tổ máy là

Xem đáp án

Đáp án A

Do tốc độ quay của rô to là: n =125 (vòng /phút) nên áp dụng công thức f=np60p=60fn

Mà tần số điện xoay chiều của Việt Nam là f = 50Hz  thay vào ta có p = 24 cặp cực từ


Câu 29:

Đặt vào hai đầu A, B một máy biến áp lí tưởng của một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi. Biết các cuộn dây vòng thứ cấp tăng từ mức 1 đến mức 5 theo cấp số cộng. Dùng vôn kế xoay chiều lý tưởng đo điện áp hiệu dụng ở đầu ra của cuộn thứ cấp thì thu được kết quả sau: U50=3U10,U40U20=4V,25U30=UGiá trị của U là:

Xem đáp án

Đáp án A

Giả sử số vòng dây của cuộn sơ cấp là N, số vòng dây nhỏ nhất của cuộn thứ cấp ứng với mức 01 là N' và công sai của cấp số cộng là d

U50U10=N'+4dN'=3d=N'2U30U=N'+2dN'=25d=N'2N'N=12,5U40U20=U.N'+3dNU.N'+dN=4VN'N=12,5d=N'2U=200V


Câu 30:

Đồ thị của cường độ dòng điện trong mạch dao động được cho như hình vẽ. Biểu  thức của điện tích trên bản cực của tủ điện là:

Xem đáp án

Đáp án B

Biểu thức của dòng điện có dạng: i=I0cosωt+φi

Từ đồ thị I0=50.103A;T=2.104sω=π.104rad/s;φi=π/2

i=50.103cosπ.104tπ2

q=I0ωcosωt+φ1π2=5π.106cos104πtπC


Câu 31:

Biến điệu sóng điện từ là:

Xem đáp án

Đáp án B

 


Câu 33:

Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6μmKhoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5m, bề rộng miền giao thoa là 1,4cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là

Xem đáp án

Đáp án D

- Số vân sáng trên trường giao thoa:

+ Số vân sáng: NS=1+2.L2i Chia lấy phần nguyên

+ Số vân tối: NT=2.L2i+0,5 Chia lấy phần nguyên

- Áp dụng ta có:

+ Khoảng vân i=λDa=0,6.2,51=1,5mm

+ Số vân sáng: NS=1+2.L2i=9

+ Số vân tối: NT=2.L2i+0,5=10

- Vậy tổng số vân sáng và tối trong miền giao thoa là 19 vân


Câu 35:

Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,5m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ=0,6μmTrên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm một khoảng 4,5mm có vân tối thứ

Xem đáp án

Đáp án A

Vì vị trí vân tối xác định bởi: xK=2k+1λD2a

Trong đó: k=+n là vân tối thứ (n + 1); k=n là vân tối thứ (n)

Theo bài 4,5=2k+10,6.1,52.0,5k=2

Vậy là vân tối thứ (2+1) = 3 đáp án A; các bạn chú ý không nhầm thành đáp án C


Câu 37:

Lần lượt chiếu vào tấm kim loại có công thoát là 2eV ba ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1=0,5μm, λ2=0,55μm và tần số f3=4,6.105GHzÁnh sáng đơn sắc nào có thể làm các electron trong kim loại bứt ra ngoài?

Xem đáp án

Đáp án A

Kim loại có công thoát A =2(eV) thì có giới hạn quang điện tương ứng là λ0=hcA0,62μm

Ánh sáng đơn sắc có tần số f3 có bước sóng λ3=c/f3=0,652μm

Hiện tượng quang điện xảy ra khi và chỉ khi bước sóng của ánh sáng kích thích λλ0


Câu 39:

Hạt nhân α có độ hụt khối lượng 0,0305uBiết số Avogadro là NA=6,02.1023mol1Năng lượng tỏa ra tính theo (J) khi tạo thành 1 mol heli từ các nuclon riêng rẽ là:

Xem đáp án

Đáp án B

Năng lượng tỏa ra khi A nucleon riêng rẽ ban đầu liên kết tạo thành X bằng Wlk=Δm.c2 Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol hạt X: W=NA.Wlk=NA.Δm.c2=6,02.1023.0,0305.931,5.1,6.1013=2,74.1012J


Câu 40:

Có hai mẫu chất phóng xạ AB thuộc cùng một chất có chu kì bán rã T = 138,2 ngày và có khối lượng ban đầu như nhau. Tại thời điểm quan sát, tỉ số số hạt nhân hai mẫu chất NBNA=2,72Tuổi của mẫu A nhiều hơn mẫu B là?

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có số nguyên tử còn lại sau thời gian ti với hai mẫu chất phóng xạ: NA=N0.2t1T và NB=N0.2t2T

Từ hai công thức trên ta rút ra tỉ lệ số nguyên tử còn lại là NBNA=2t1t2T

Kết hợp với giả thiết NBNA=2,72 ta có tuổi của mẫu A nhiều hơn mẫu Bt1t2=Tln2,72ln2=199,506=199,5 ngày


Bắt đầu thi ngay