Tổng hợp 20 đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lí 2020 cực hay có lời giải
Tổng hợp 20 đề thi thử thpt quốc gia môn Vật lí 2020 cực hay có lời giải (P7)
-
3144 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc là
Đáp án D
Câu 2:
Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có cường độ . Đại lượng được gọi là
Đáp án D
Câu 4:
Quang sát ảnh của một vật thật qua thấu kính phân kỳ ta thấy:
Đáp án C
Với vật thật, thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật
Câu 5:
Gọi lần lượt là chiết suốt của môi trường trong suất đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, lục, vàng. Sắp xếp đúng là?
Đáp án A
Chiết suất của môi trường trong suốt đối với 7 thành phần đơn sắc của ánh sáng:
Câu 6:
Một sóng cơ học phát ra từ một nguồn O, dao động với tần số 40 Hz, lan truyền trên mặt nước. Người ta thấy 2 điểm gần nhau nhất trên mặt nước, nằm trên đường thẳng qua O, cùng phía đối với O và cách nhau 20 cm luôn luôn dao động đồng pha. Tốc độ lan truyền của sóng bằng
Đáp án C
Hai điểm gần nhau nhất cách nhau đồng pha khi:
Câu 7:
Một mạch dao động gồm có cuộn dây L thuần cảm kháng và tụ điện C thuần dung kháng. Nếu gọi là dòng điện cực đại trong mạch, hiệu điện thế cực đại giữa hai đầu tụ điện liên hệ với như thế nào? Hãy chọn kết quả đúng trong những kết quả sau:
Đáp án B
Áp dụng công thức:
Câu 8:
Một lăng kính có góc chiết quang được đặt trong không khí. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang, rất gần cạnh của lăng kính. Đặt một màn ảnh E sau lăng kính, vuông góc với phương của chùm tia tới và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1,2m. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là và đối với ánh sáng tím là nt. Độ rộng từ màu đỏ đến màu tím của quang phổ liên tục quan sát được trên màn bằng 5,2mm. Chiết suất của lăng kính với tia màu tím bằng
Đáp án A
Góc lệch của tia đỏ và tia tím qua lăng kính:
Độ rộng của quang phổ liên tục trên màn quan sát
Vì các góc lệch nhỏ nên sử dụng công thức gần đúng ta có:
và
Vậy độ rộng quang phổ là:
Câu 9:
Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ đến là
Đáp án A
Chú ý: Cần nhớ sự phân chia các loại bức xạ theo bước sóng để trả lời các câu hỏi tương tự:
| Tia X | Tia tử ngoại | Ánh sáng khả kiến | Tia hồng ngoại |
Bước sóng |
|
|
|
|
Câu 10:
Mạch điện như hình vẽ bên. Suất điện động của nguồn , điện trở trong . Biết . Bỏ qua điện trở dây nối và ampere kế. Số chỉ của Ampere kế là 1,5A. Giá trị của R là
Đáp án A
Định luật Ôm cho toàn mạch ta có:
Câu 11:
Phương trình của một sóng cơ lan truyền dọc theo trục Ox có dạng , trong đó t tính bằng giây. Chu kì sóng bằng:
Đáp án B
Từ phương trình sóng ta có tần số góc
Vậy chu kỳ sóng
Câu 12:
Điện phân dung dịch có dương cực tan. Kim loại làm cực dương (anot) có hóa trị 2. Cho dòng điện 0,2A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 64mg chất thoát ra ở điện cực. Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là
Đáp án C
Áp dụng công thức
Câu 13:
Để kiểm nghiệm lại định luật Ôm với các thiết bị và dụng cụ sau:
- 01 điện trở thử ;
- 01 điện trở có giá trị lớn
- 01 điện trở có giá trị nhỏ ;
- 02 điện kế giống nhau và
- 01 nguồn điện có thể cung cấp các hiệu điện thế khác nhau
Mạch điện mắc đúng trong những mạch điện ở hình dưới là
Đáp án B
Câu 15:
Một dây đàn hồi AB dài 2,5m căng ngang, B giữ cố định, A gắn vào âm thoa dao động điều hòa theo phương vuông góc với dây, trên dây có sóng dừng. Biết tần số của âm thoa có giá trị trong khoảng tử 95 Hz đến 105 Hz. Sóng truyền trên dây với tốc độ là 50m/s. Số bụng sóng trên dây là
Đáp án A
Sóng dừng với hai đầu cố định
Vậy nên trên dây có 10 bụng sóng
Câu 16:
Từ thông xuyên qua một vòng dây của cuộn sơ cấp máy biến áp lí tưởng có dạng: . Cuộn thứ cấp của máy biến áp có 1000 vòng. Biểu thức suất điện động ở cuộn thứ cấp là:
Đáp án B
Theo công thức, ta có:
Câu 17:
Hình bên là đồ thị biểu diễn sự biến đổi của điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch xoay chiều và cường độ dòng điện chạy trong mạch đó theo thời gian. Kết luận nào sau đây là đúng khi nói về độ lệch pha giữa (u) và i (t)?
Đáp án B
Tổng quát
Từ đồ thị ta thấy tại
Câu 18:
Mạch điện chỉ có một phần tử (điện trở R, cuộn cảm thuần L hoặc tụ điện C) mắc vào mạng điện có điện áp thì dòng điện trong mạch có dạng . Kết luận đúng là
Đáp án B
Viết lại biểu thức của dòng điện trong mạch:
Như vậy u và i cùng pha, suy ra mạch chỉ có điện trở thuần;
Câu 19:
Một con lắc đơn có chiều dài 80 cm dao động tại nơi có . Biết rằng lực căng dây của dây treo có giá trị cực đại gấp 4 lần giá trị cực tiểu. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, bỏ qua lực cản. Tốc độ của vật nặng tại thời điểm động năng bằng thế năng là:
Đáp án B
Lực căng của dây treo có giá trị cực đại gấp 4 lần giá trị cực tiểu nên
Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, bỏ qua lực cản
Tại thời điểm động năng bằng thế năng thì
Câu 20:
Đoạn mạch xoay chiều AB gồm đoạn AN nối tiếp với đoạn NB. Biết . Hiệu điện thế hai đầu đoạn AB là
Đáp án C
Sử dụng tổng hợp dao động bằng máy tính Casio 570ES plus:
Bước 1: Bấm mode 2: màn hình xuất hiện chữ CMPLX
Bước 2: Shift mode 4: chọn đơn vị Rad
Bước 3: Nhập
Bước 4: : ta được kết quả
Câu 21:
Trong một thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn A và B dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số. Trên mặt nước người ta thấy M, N là hai điểm ở hai bên đường trung trực của AB, trong đó M dao động với biên độ cực đại, giữa M và đường trung trực của AB còn có 2 dãy cực đại khác. N không dao động, giữa N và đường trung trực của AB còn có 3 dãy cực đại khác. Nếu tăng tần số lên 3,5 lần thì số điểm dao động với biên độ cực đại trên MN tăng lên so với lúc đầu là
Đáp án A
- Giả sử M gần A hơn so với B, N gần B hơn so với A
M thuộc dãy cực đại bậc 3
N thuộc dãy cực tiểu thứ 4
- Ban đầu số điểm dao động với biên độ cực đại trên MN là nghiệm của bất phương trình:
Vậy có 7 điểm dao động với biên độ cực đại trên MN
- Tăng tần số lên 3,5 lần thì bước sóng giảm đi 3,5 lần
- Số điểm dao động với biên độ cực đại trên MN lúc sau là
Vậy có 23 điểm dao động với biên độ cực đại trên MN, tức là so với ban đầu đã tăng 16 điểm
Câu 22:
Đặt một điện áp xoay chiều vào hai đầu A, B của đoạn mạch như hình vẽ, trong đó L là cuộn dây thuần cảm. Khi khóa K mở, dùng vôn kế có điện rất lớn đo được các điện áp hiệu dụng . Khi K đóng thì hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn tự cảm bằng:
Đáp án D
chứng tỏ xảy ra cộng hưởng, do đó:
và
Khi K đóng thì: . Vậy
Câu 23:
Con lắc lò xo gồm vật nặng 100g và lò xo nhẹ độ cứng 100 N/m. Tác dụng một ngoại lực điều hòa cưỡng bức biên độ và tần số thì biên độ dao động ổn định của hệ là . Nếu giữ nguyên biên độ và tăng tần số ngoại lực đến giá trị thì biên độ dao động ổn định của hệ là . So sánh và ta có:
Đáp án D
Con lắc lò xo gồm vật nặng 100g và lò xo nhẹ độ cứng 100N/m thì tần số dao động riêng . Ta có nên
Câu 24:
Người ta thực hiện thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc các điện áp hiệu dụng của một đoạn mạch RLC mắc nối tiếp (cuộn dây thuần cảm) theo tần số góc (từ đến ) và vẽ đồ thị như hình bên. Đồ thị (1) biểu thị sự phụ thuộc của vào , đồ thị (2) biểu thị sự phụ thuộc của vào . Giá trị hiệu dụng của điện áp xoay chiều u đặt vào hai đầu đoạn mạch trong thí nghiệm có giá trị bằng:
Đáp án A
Dễ thấy trên đồ thị:
Ta có:
Áp dụng công thức:
Câu 25:
Để tụ tích một điện tích 10 nC thì đặt vào tụ điện một hiệu điện thế 4 V. Để tụ đó tích một điện tích 2,5 nC thì phải đặt vào tụ điện một hiệu điện thế là:
Đáp án A
Áp dụng công thức điện tích của tụ điện
Câu 26:
Cho hai dây dẫn thẳng đặt song song, lực tương tác giữa hai dây là lực hút khi
Đáp án C
Tương tác giữa hai dây dẫn có dòng điện là tương tác từ, nên loại B, D
Dòng điện nằm trong từ trường của dòng có chiều như hình vẽ. Áp dụng quy tắc bàn tay trái suy ra hai dòng điện song song cùng chiều hút nhau
Câu 27:
Trong mạch dao động lý tưởng thì
Đáp án C
Năng lượng điện từ của mạch dao động lý tưởng không đổi
Câu 28:
Một vật dao động điều hòa trên trục Ox, gốc tọa độ O tại vị trí cân bằng, khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vật qua vị trí cân bằng là 0,5s; quãng đường vật đi được trong 2s là 32cm. Tại thời điểm vật qua vị trí có li độ theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là
Đáp án B
Giả sử
Thời gian giữa hai lần liên tiếp vật qua vị trí cân bằng là nửa chu kỳ nên
Quãng đường đi được trong 2s (2 chu kì) là:
Tại thời điểm vật qua vị trí có li độ theo chiều dương
Suy ra, có thể lấy
Câu 29:
Hai vật A và B kích thước nhỏ, cùng khối lượng được nối với nhau bởi sợi dây mảnh nhẹ dài , và được treo vào lò xo có độ cứng tại nơi có gia tốc trọng trường (hình vẽ). Lấy . Khi hệ vật và lò xo đang ở vị trí cân bằng đủ cao so với mặt đất, người ta đốt sợi dây nối hai vật để vật B sẽ rơi tự do còn vật A sẽ dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Lần đầu tiên vật A lên đến vị trí cao nhất thì khoảng cách giữa hai vật bằng:
Đáp án D
Tại vị trí cân bằng của hệ hai vật ta có
hay
Khi đốt dây, hợp lực tác dụng lên vật A lúc này là:
Lực này gây ra cho vật A gia tốc
Vì vật đang ở vị trí biên nên a chính là gia tốc cực đại
Mà vật A đi từ vị trí thấp nhất đến vị trí cao nhất mất nửa chu kì nên
Cũng trong khoảng thời gian ấy vật B rơi tự do được quãng đường:
Vậy khoảng cách giữa A và B lúc này là:
Câu 30:
Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn A và B cách nhau 24 cm, dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số tạo ra sóng có bước sóng 2,5cm. Điểm C trên mặt nước cách đều hai nguồn và cách trung điểm O của AB một khoảng 9cm. Số điểm dao động ngược pha với nguồn trên đoạn CO là
Đáp án B
Phương trình dao động của hai nguồn
Phương trình dao động của điểm M thuộc CO, cách nguồn khoảng d là:
Vì điểm M dao động ngược pha với nguồn nên:
Mà
Vậy trên đoạn CO có 1 điểm dao động ngược pha với nguồn
Câu 31:
Một vật dao động điều hòa với biên độ 10 cm. Trong một chu kì, thời gian vật có tốc độ lớn hơn một giá trị nào đó là 1s. Tốc độ trung bình của vật khi đi theo một chiều giữa hai vị trí có cùng tốc độ là 20 cm/s. Tốc độ là:
Đáp án D
Giả sử vật dao động điều hòa quanh VTCB O, với A, B là các vị trí biên
Gọi P, Q là các điểm mà tại đó tốc độ của vật bằng thì P, Q sẽ đối xứng nhau qua O
Khi vật chuyển động giữa hai điểm P, Q thì tốc độ của vật lớn hơn sẽ bằng 2 lần thời gian vật chuyển động từ P đến Q
Suy ra, thời gian vật chuyển động từ P đến Q là
Mà theo đề bài, tốc độ trung bình khi vật chuyển động từ P đến Q là
Do đó
Suy ra, P là trung điểm của OA và
Mà thời gian vật chuyển động từ P đến O là T/12 nên ta có
Từ đó áp dụng công thức độc lập theo thời gian ta có tốc độ của vật là
Câu 32:
Hai mạch dao động điện từ giống nhau có hiệu điện thế cực đại trên các tụ lần lượt là 2V và 1V. Dòng điện trong hai mạch dao động cùng pha. Biết khi năng lượng điện trường trong mạch dao động thứ nhất bằng thì năng lượng từ trường trong mạch dao động thứ hai bằng . Khi năng lượng từ trường trong mạch dao động thứ nhất bằng thì năng lượng điện trường trong mạch thứ hai bằng:
Đáp án A
+ Hai mạch giống nhau tức là L và C như nhau
Ta có
Mặt khác do và cùng pha nên:
+ Tại thời điểm có thì nên
+ Tại thời điểm khi thì ta có
Do năng lượng điện từ được bảo toàn nên
Câu 33:
Chiếu bức xạ tử ngoại có bước sóng , công suất vào bề mặt một tấm kẽm thì có hiện tượng quang điện xảy ra. Biết rằng cứ 1000 phôtôn tử ngoại đập vào kẽm thì có 1 electron thoát ra. Số quang electron thoát ra từ tấm kẽm trong 1s là:
Đáp án C
Số photon N thỏa mãn:
Số quang electron thoát ra từ tấm kẽm trong 1s là:
Câu 34:
Mức năng lượng trong nguyên tử hiđrô được xác định (trong đó n là số nguyên dương, là năng lượng ứng với trạng thái cơ bản). Khi êlectron nhảy từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử hiđrô phát ra bức xạ có bước sóng . Bước sóng của vạch là:
Đáp án A
Từ tiền đề Bo suy ra
Câu 35:
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe và được chiếu đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng . Trên màn quan sát thu được hệ vân giao thoa, trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân sáng trung tâm, quan sát được số vân sáng đơn sắc bằng
Đáp án A
+ Ta chú ý rằng có (n+1) vân sáng liên tiếp thì cách nhau
Suy ra, nếu ta xét thì có vân của bức xạ khoảng ở giữa có vân (vì không xét 2 vân ở mút)
+ Từ đó ta thiết lập:
Giải thích lập tỷ số
Từ (1); (2); (3) ta được tỷ lệ trên
Số vân sáng đơn sắc cần tìm là
Câu 36:
Theo thuyết tương đối, khối lượng tương đối tính của một vật có khối lượng nghỉ chuyển động với vận tốc v là:
Đáp án B
Câu 37:
Cho bức xạ có bước sóng , biết . Khối lượng của một phôtôn của bức xạ trên là:
Đáp án C
Theo thuyết tương đối, năng lượng toàn phần của hạt là
Suy ra
Câu 38:
Xác định năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng của hạt biết ?
Đáp án D
Áp dụng công thức
Câu 39:
Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là I(A); hệ số công suất của đoạn mạch AB là . Khi rôto của máy quay đều với tốc độ vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là . Mối liên hệ của so với là
Đáp án B
Ta có
Tương tự ta có
Xét khi tốc độ quay của roto là ta có:
và
Xét khi tốc độ quay của roto là ta có:
Vậy
Câu 40:
Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt . Hạt bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng:
Đáp án D
Theo định luật bảo toàn số khối ta có X có khối lượng 6u
Vì hạt bay ra có phương vuông góc với p ban đầu, áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho ta
; mà ta cũng có nên
Từ định luật bảo toàn năng lượng toàn phần và định nghĩa năng lượng tỏa ra ta có năng lượng tỏa ra