Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 7 Toán Trắc nghiệm Toán 7 Bài 8. Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 8. Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 8. Đại lượng tỉ lệ nghịch có đáp án (Vận dụng)

  • 567 lượt thi

  • 3 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hai xe máy cùng đi từ A đến B. Biết vận tốc của ô tô thứ nhất bằng 65 vận tốc của ô tô thứ hai và thời gian xe thứ hai đi từ A đến B nhiều hơn thời gian xe thứ nhất từ A đến B là 2 giờ. Tính thời gian xe thứ hai đi từ A đến B.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Gọi v1, v2 lần lượt là vận tốc của xe thứ nhất và xe thứ hai (km/h) (v1; v2 > 0)

Gọi t1, t2 lần lượt là thời gian của xe thứ nhất và xe thứ hai (h) (t1; t2 > 0)

Từ đề bài ta có:

v1=65v2 và t2 = t1 + 2

Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:

v1.t1 = v2.t2 65v2t1=v2t1+265v2t1=v2t1+2v2

65v2t1v2t1=2v215v2t1=2v2 mà v2 > 0 nên t1=2v215v2=10

Vậy thời gian người thứ hai đi từ A đến B là t2 = 10 + 2 = 12 (h).


Câu 2:

Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 13 và x tỉ lệ nghịch với z theo tỉ lệ 32. Mối quan hệ giữa y và z là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Media VietJack


Câu 3:

Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ dương. Biết rằng tích hai giá trị nào đó của x là 2 và hiệu bình phương của hai giá trị đó của x là 3 còn hiệu bình phương hai giá trị tương ứng của y là –12. Viết công thức liên hệ giữa y và x.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Do x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ dương nên xy = a (a > 0).

Gọi hai giá trị của x là x1 và x2

Hai giá trị tương ứng của y là y1 và y2

Ta có: x1.x2 = 2; x12 – x22 = 3; y12 – y22 = –12

Đặt b=y1x2=y2x1b2=y12x22=y22x12=y12y22x22x12=y12y22x12x22=123=4

Suy ra b = 2 hoặc b = –2.

Với b = 2 thì y1 = 2x2 và y2 = 2x1

Mà x1.x2 = 2 nên a = x1.y1 = x1.2x2 = 2x1.x2 = 4 > 0 nên y=4x

Với b = –2 thì y1 = –2x2 và y2 = –2x1

Mà x1.x2 = 2 nên a = x1.y1 = x1.(–2x2) = –2x1.x2 = –4 < 0 (loại)

Vậy y=4x.


Bắt đầu thi ngay