25 câu trắc nghiệm Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học (có đáp án)
-
935 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Để xác định được mức độ phản ứng nhanh hay chậm người ta sử dụng khái niệm nào sau đây?
Đáp án A
Câu 2:
Hoàn thành phát biểu về tốc độ phản ứng sau: "Tốc độ phản ứng được xác định bởi độ biến thiên ...(1)... của ...(2)... trong một đơn vị ...(3)..."
Đáp án B
Câu 3:
Cho phản ứng : X Y. Tại thời điểm t1 nồng độ của chất X bằng C1, tại thời điểm t2 (với t2 > t1) nồng độ của chất X bằng C2. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên được tính theo biểu thức nào sau đây ?
Đáp án B
Câu 5:
Điền và hoàn thiện khái niệm về chất xúc tác sau.
"Chất xúc tác là chất làm ...(1)... tốc độ phản ứng nhưng ...(2)... trong quá trình phản ứng"
Đáp án B
Câu 6:
Đối với các phản ứng có chất khí tham gia, khi tăng áp suất, tốc độ phản ứng tăng là do
Đáp án A
Câu 8:
Mối quan hệ giữa tốc độ phản ứng thuận vt và tốc độ phản ứng nghịch vn ở trạng thái cân bằng được biểu diễn như thế nào?
Đáp án B
Cân bằng hóa học là khi vt = vn
Câu 9:
Sự dịch chuyển cân bằng hoá học là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng hoá học này sang trạng thái cân bằng hoá học khác do
Đáp án B
Câu 10:
Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học là .
Đáp án C
Chất xúc tác và diện tích bề mặt chỉ làm tăng tốc độ phản ứng, không ảnh hưởng tới cân bằng hóa học.
Câu 11:
Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2 (màu nâu đỏ) ⥨ N2O4 (không màu). Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có
Đáp án A
Khi hạ nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận phản ứng tỏa nhiệt, ΔH < 0
Câu 12:
Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng ?
Đáp án C
Câu 13:
Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau
Ở thí nghiệm nào có kết tủa xuất hiện trước?
Đáp án A
Sử dụng yếu tố nồng độ, TN1, nồng độ Na2S2O3 lớn hơn, tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn.
Câu 14:
So sánh tốc độ của 2 phản ứng sau (thực hiện ở cùng nhiệt độ, khối lượng Zn sử dụng là như nhau) .
Zn (bột) + dung dịch CuSO4 1M (1)
Zn (hạt) + dung dịch CuSO4 1M (2)
Kết quả thu được là.
Đáp án A
Sử dụng yếu tố diện tích tiếp xúc, TN1 Zn dạng bột sẽ làm tăng diện tích tiếp xúc, tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn
Câu 15:
Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch axit HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây ?
Đáp án B
Sử dụng yếu tố diện tích tiếp xúc, dạng bột mịn sẽ cho diện tích tiếp xúc lớn nhất
Câu 16:
Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín để ủ ancol (rượu) ?
Đáp án A
Câu 17:
Trong gia đình, nồi áp suất được sử dụng để nấu chín kỹ thức ăn. Lí do nào sau đây không đúng khi giải thích cho việc sử dụng nồi áp suất ?
Đáp án D
Câu 18:
Khi cho axit clohiđric tác dụng với kali pemanganat (rắn) để điều chế clo, khí clo sẽ thoát ra nhanh hơn khi dùng
Đáp án A
Câu 19:
Cho phản ứng phân huỷ hiđro peoxit trong dung dịch .
2H2O2 2H2O + O2
Yếu tố ảnh không hưởng đến tốc độ phản ứng là .
Đáp án B
Câu 20:
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxi từ muối kali clorat. Người ta sử dụng cách nào sau đây nhằm mục đích tăng tốc độ phản ứng ?
Đáp án B
2KClO3 2KCl + 3O2
Sử dụng MnO2 làm chất xúc tác
Câu 21:
Cho 2 mẫu BaSO3 có khối lượng bằng nhau và 2 cốc chứa 50ml dung dịch HCl 0,1M như hình sau. Hỏi ở cốc nào mẫu BaSO3 tan nhanh hơn?
Đáp án B
Sử dụng yếu tố diện tích tiếp xúc, TN2 BaSO3 dạng bột sẽ làm tăng diện tích tiếp xúc, tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn.
Câu 22:
Có 3 cốc chứa 20ml dung dịch H2O2 cùng nồng độ. Tiến hành 3 thí nghiệm như hình vẽ sau.
Ở thí nghiệm nào có bọt khí thoát ra chậm nhất?
Đáp án A
TN2 sử dụng yếu tố nhiệt độ, TN3 sử dụng xúc tác MnO2
Câu 24:
Cho cân bằng hoá học: N2(k) + 3H2 (k) 2NH3 (k). Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi
Đáp án D
Chất xúc tác chỉ làm tăng tốc độ phản ứng
Câu 25:
Ở cùng một nồng độ, phản ứng nào dưới đây có tốc độ phản ứng xảy ra chậm nhất
Đáp án A
Ở cùng một nồng độ, nhiệt độ càng thấp tốc độ phản ứng xảy ra càng chậm