30 đề thi THPT Quốc gia môn Toán năm 2022 có lời giải (Đề số 3)
-
49173 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tập xác định của hàm số là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Tập xác định của hàm số lũy thừa phụ thuộc vào giá trị của a.
Với a nguyên dương, tập xác định là ;
Với a nguyên âm hoặc bằng 0, tập xác định là ;
Với a không nguyên, tập xác định là
Giải chi tiết:
Xét hàm số có . Do đó hàm số xác định khi và chỉ khi
Vậy TXĐ của hàm số đã cho là .
Câu 2:
Cho hàm số y=f(x) bảng biến thiên như hình vẽ
Số nghiệm của phương trình f(x)-1=0 là:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Số nghiệm của phương trình f(x)=a là số giao điểm của đồ thị hàm số y=f(x) với đường thẳng y=a.
Giải chi tiết:
Ta có: .
Suy ra: số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số y=f(x) và đường thẳng y=1
Từ BBT ta thấy: hai đồ thị y=f(x) và y=1 có ba giao điểm.
Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm phân biệt
Câu 3:
Đường cong trong hình vẽ bên dưới là đồ thị của hàm số nào sau đây?
Đáp án B
Phương pháp giải:
- Dựa vào đường TCN và TCĐ của đồ thị hàm số để xác định hàm số.
- Đồ thị hàm số có TCN và TCĐ là .
Giải chi tiết:
Đồ thị hàm số đã cho có TCN y=1 và TCĐ x=1 nên chỉ có đáp án B đúng
Câu 4:
Hai xạ thủ bắn mỗi người một viên đạn vào bia, biết xác suất bắn trúng vòng 10 của xạ thủ thứ nhất là và của xạ thủ thứ hai là . Tính xác suất để có ít nhất một xạ thủ bắn trúng vòng 10
Đáp án D
Phương pháp giải:
- Sử dụng quy tắc nhân xác suất.
- Sử dụng biến cố đối.
Giải chi tiết:
Gọi xác suất bắn trúng bia của xạ thủ thứ nhất là
xác suất bắn trúng bia của xạ thủ thứ hai là
Gọi A là biến cố: “Có ít nhất một xạ thủ bắn trúng vòng 10” ⇒ Biến cố đối : “Không có xạ thủ nào bắn trúng vòng 10”.
Khi đó ta có .
Vậy xác suất để có ít nhất một xạ thủ bắn trúng vòng 10 là: .
Câu 5:
Hàm số nào sau đây có đồ thị phù hợp với hình vẽ?
Đáp án A
Phương pháp giải:
- Hàm số có TXĐ , đồng biến trên D khi a>1, nghịch biến trên D khi .
- Hàm số có TXĐ , đồng biến trên D khi a>1, nghịch biến trên D khi 0<a<1.
Giải chi tiết:
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy:
- Hàm số xác định trên nên loại đáp án B và C.
- Hàm số đồng biến trên nên loại đáp án D vì .
Vậy đồ thị đã cho là của hàm số
Câu 6:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi G là trọng tâm tam giác SAB và M,N lần lượt là trung điểm của . Biết thể tích khối chóp là V, tính thể tích khối chóp S.GMN
Đáp án D
Phương pháp giải:
- Tính tỉ lệ thể tích dựa vào công thức tỉ lệ thể tích Simpson.
- So sánh thể tích hai khối chóp có cùng chiều cao và S.ABCD, từ đó tính thể tích khối chóp S.GMN.
Giải chi tiết:
Gọi E là trung điểm của AB. Vì G là trọng tâm nên .
Ta có:
Ta có: S.ECD và S.ABCD là hai khối chóp có cùng chiều cao nên
Câu 7:
Hàm số nào dưới đây có nhiều cực trị nhất?
Đáp án C
Phương pháp giải:
- Hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất, hàm nhị thức bậc nhất không có cực trị.
- Hàm đa thức bậc ba có 0 hoặc 2 cực trị.
- Hàm đa thức bậc bốn trùng phương có 1 hoặc 3 cực trị.
Giải chi tiết:
Dễ thấy: Hàm số ở đáp án A và D không có cực trị.
Xét đáp án B: nên hàm số có 1 điểm cực trị.
Xét đáp án C: nên hàm số có 2 điểm cực trị.
Vậy hàm số có nhiều điểm cực trị nhất là hàm số .
Câu 8:
Số giá trị nguyên của tham số m để hàm số nghịch biến trên là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Xét 2 TH:
- TH1: , thay m vào hàm số, xét xem hàm số có thỏa mãn nghịch biến trên hay không?
- TH2: . Hàm số y=f(x) nghịch biến trên khi và chỉ khi .
+ Tam thức bậc hai .
Giải chi tiết:
TH1: .
+ Với nghịch biến trên (thỏa mãn).
+ Với nghịch biến trên (không thỏa mãn).
TH2: .
Khi đó ta có .
Để hàm số nghịch biến trên thì
Kết hợp 2 TH ta có . Mà .
Vậy có 2 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán
Câu 9:
Với hai số thực dương a,b tùy ý thỏa mãn . Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Đáp án D
Phương pháp giải:
Sử dụng các công thức:
Giải chi tiết:
Ta có:
log35.log5a1+log32−log6b=2⇔log3alog36−log6b=2⇔log6a−log6b=2⇔log6ab=2⇔ab=36⇔a=36blog35.log5a1+log32−log6b=2⇔log3alog36−log6b=2⇔log6a−log6b=2⇔log6ab=2⇔ab=36⇔a=36b
Câu 10:
Phương trình có hai nghiệm là . Tính giá trị
Đáp án A
Phương pháp giải:
- Giải phương trình mũ , tìm .
- Thay vừa tìm được vào tính giá trị biểu thức
Giải chi tiết:
Ta có:
Vậy T=
Câu 11:
Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Đáp án C
Phương pháp giải:
- Tính đạo hàm hàm g'(x), sử dụng công thức tính đạo hàm .
- Giải bất phương trình g'(x)>0 và suy ra các khoảng đồng biến của hàm số.
Giải chi tiết:
ĐKXĐ: .
Ta có .
Xét .
Dựa vào BBT ta thấy:
⇒ Hàm số đồng biến trên .
Vì nên hàm số cũng đồng biến trên (1;2).
Câu 12:
Cho a,b,c là các số dương và Mệnh đề nào sau đây sai?
Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng các công thức:
Giải chi tiết:
Dễ thấy mệnh đề sai là đáp án B:
Câu 13:
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 2a, cạnh bên bằng . Tính thể tích Vcủa khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD
Đáp án C
Phương pháp giải:
- Sử dụng công thức tính nhanh: Khối chóp đều có cạnh bên bằng b, chiều cao h có bán kính đường tròn ngoại tiếp là .
- Thể tích khối cầu bán kính R là .
Giải chi tiết:
Gọi
Vì ABCD là hình vuông cạnh 2a nên .
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông SOB ta có .
⇒ Bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp là .
Vậy thể tích mặt cầu ngoại tiếp khối chóp là: .
Câu 14:
Một hình nón có chiều cao h=20cm, bán kính đáy r=25cm. Tính diện tích xung quanh của hình nón đó
Đáp án C
Phương pháp giải:
- Tính độ dài đường sinh .
- Diện tích xung quanh của hình nón có bán kính đáy r, độ dài đường sinh l là .
Giải chi tiết:
Độ dài đường sinh của hình nón là: .
Diện tích xung quanh của hình nón là: .
Câu 15:
Giá trị nhỏ của hàm số trên đoạn là
Đáp án A
Phương pháp giải:
- Tính đạo hàm f'(x).
- Giải phương trình f'(x)=0 xác định các nghiệm .
- Tính .
- Kết luận: .
Giải chi tiết:
TXĐ: . Ta có .
Ta có
Vậy .
Câu 16:
Một tổ có 10 học sinh. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 2 học sinh từ tổ đó để giữ hai chức vụ tổ trưởng và tổ phó
Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng chỉnh hợp.
Giải chi tiết:
Số cách chọn ra 2 học sinh từ tổ đó để giữ hai chức vụ tổ trưởng và tổ phó là cách
Câu 17:
Cho biểu thức , (x>0). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức .
Giải chi tiết:
Câu 18:
Cho hình trụ có diện tích toàn phần là và có thiết diện cắt bởi mặt phẳng qua trục là hình vuông. Tính thể tích khối trụ
Đáp án D
Phương pháp giải:
- Thiết diện cắt bởi mặt phẳng qua trục của hình trụ là hình vuông nên hình trụ có chiều cao h bằng 2 lần bán kính đáy R.
- Diện tích toàn phần của hình trụ có chiều cao h, bán kính đáy R là , từ đó tính được R,h.
- Thể tích của khối trụ có chiều cao h, bán kính đáy R là: .
Giải chi tiết:
Giả sử hình trụ có chiều cao h, bán kính đáy R.
Vì thiết diện cắt bởi mặt phẳng qua trục của hình trụ là hình vuông nên h=2R.
Theo bài ra ta có:
Vậy thể tích khối trụ là: .
Câu 19:
Tập nghiệm của phương trình S của bất phương trình là
Đáp án D
Phương pháp giải:
- Đưa về cùng cơ số.
- Giải bất phương trình mũ: .
Giải chi tiết:
.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là: .
Câu 20:
Tập nghiệm của bất phương trình có dạng (a,b). Tính T=3a-2b
Đáp án D
Phương pháp giải:
- Giải bất phương trình logarit: .
- Giải bất phương trình tìm x, từ đó kết luận tập nghiệm của bất phương trình và suy ra a,b.
- Thay a,b vừa tìm được để tính giá trị biểu thức .
Giải chi tiết:
Ta có:
⇒ Tập nghiệm của bất phương trình là .
Vậy .
Câu 21:
Khối lăng trụ có chiều cao bằng h, diện tích đáy bằng B có thể tích là
Đáp án C
Phương pháp giải:
Khối lăng trụ có chiều cao bằng h, diện tích đáy bằng B có thể tích là V=B.h
Giải chi tiết:
Khối lăng trụ có chiều cao bằng h, diện tích đáy bằng B có thể tích là V=B.h
Câu 22:
Công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ có chiều cao h bán kính đáy R là
Đáp án A
Phương pháp giải:
Công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ có chiều cao h bán kính đáy R là
Giải chi tiết:
Công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ có chiều cao h bán kính đáy R là
Câu 23:
Tính tổng T tất cả các nghiệm của phương trình
Đáp án D
Phương pháp giải:
- Chia cả 2 vế phương trình cho .
- Đặt ẩn phụ , đưa phương trình về dạng phương trình bậc hai ẩn t, giải phương trình tìm t.
- Từ t tìm được tìm x tương ứng và tính tổng các nghiệm.
Giải chi tiết:
Chia cả 2 vế phương trình cho ta được:
Đặt , phương trình trở thành .
Khi đó ta có:
Vậy tổng các nghiệm của phương trình đã cho là: .
Câu 24:
Cho hình chóp S.ABCD có chiều cao bằng a, đáy là tam giác ABC đều cạnh a. Thể tích của khối S.ABC bằng:
Đáp án C
Phương pháp giải:
- Sử dụng công thức tính nhanh diện tích tam giác đều cạnh a là .
- Thể tích khối chóp có chiều cao h, diện tích đáy B là
Giải chi tiết:
Vì đáy là tam giác đều cạnh a nên .
Thể tích khối chóp là: .
Câu 25:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, . Thể tích khối chóp S.ABCD bằng
Đáp án D
Phương pháp giải:
- Gọi H là trung điểm của AB, chứng minh .
- Tính thể tích khối chóp .
Giải chi tiết:
Gọi H là trung điểm của AB, vì đều có AB=a nên và .
Ta có: .
Ta có: .
Vậy .
Câu 26:
Cho hàm số có đồ thị hàm số (C) và đường thẳng . Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để (C) cắt đường thẳng d tại 3 điểm phân biệt?
Đáp án D
Phương pháp giải:
- Xét phương trình hoành độ giao điểm.
- Đưa phương trình về dạng tích một nhị thức và một tam thức bậc hai.
- Biện luận nghiệm của tam thức bậc hai.
Giải chi tiết:
Xét phương trình hoành độ giao điểm:
Để (C) cắt đường thẳng tại 3 điểm phân biệt thì phương trình (*) phải có 2 nghiệm phân biệt khác 0.
.
Mà m là số nguyên dương .
Vậy có 3 giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán
Câu 27:
Cho hàm số có đồ thị như hình bên dưới
Trong các số a,b,c,d có bao nhiêu số dương?
Đáp án C
Phương pháp giải:
- Dựa vào chiều của nhánh cuối cùng suy ra dấu của hệ số a.
- Dựa vào giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung suy ra dấu của hệ số d.
- Dựa vào các điểm cực trị suy ra dấu của hệ số b,c
Giải chi tiết:
Vì đồ thị hàm số có nhánh cuối cùng đi xuống nên a<0.
Vì giao điểm của đồ thị hàm số và trục tung nằm phía dưới trục hoành nên d<0.
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy: Hàm số có 2 điểm cực trị trái dấu, và tổng 2 cực trị là số dương.
Ta có , do đó .
Vậy có 2 số dương là b,c.
Câu 28:
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Gọi M là trung điểm cạnh C'D', G là trọng tâm tam giác ABD. Tính khoảng cách từ C đến mặt phẳng .
Đáp án B
Phương pháp giải:
- Mở rộng mặt phẳng , chứng minh với N là trung điểm của AB.
- Đổi sang .
- Trong (ABCD) kẻ , trong (B'BH) kẻ . Chứng minh .
- Sử dụng tam giác đồng dạng, hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính khoảng cách.
Giải chi tiết:
Gọi N là trung điểm của AB, ta có nên B',N,D,N đồng phẳng .
.
Gọi , ta có .
Ta có
.
Lại có
t
Trong (ABCD) kẻ , trong (B'BH) kẻ .
Ta có:
Ta có .
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông BB'H ta có: .
Vậy .
Câu 29:
Hình tứ diện đều có bao nhiêu mặt đối xứng?
Đáp án D
Phương pháp giải:
Vẽ hình và đếm.
Giải chi tiết:
Hình tứ diện đều có 6 mặt phẳng đối xứng
Câu 30:
Cho hàm số y=f(x) bảng biến thiên như nhau:
Hàm số đạt cực đại tại
Đáp án C
Phương pháp giải:
Dựa vào BBT xác định số điểm cực đại là số điểm mà qua đó đạo hàm đổi dấu từ dương sang âm.
Giải chi tiết:
Hàm số đã cho đạt cực đại tại x=1.
Câu 31:
Một nhóm học sinh có 8 học sinh nữ và 4 học sinh nam. Xếp ngẫu nhiên nhóm học sinh này thành một hàng dọc. Tính xác suất sao cho không có hai bạn nam nào đứng cạnh nhau
Đáp án C
Phương pháp giải:
Sử dụng nguyên tắc vách ngăn.
Giải chi tiết:
Số cách xếp 12 học sinh thành 1 hàng dọc là 12! cách ⇒ Không gian mẫu .
Gọi A là biến cố: “không có hai bạn nam nào đứng cạnh nhau”
Xếp 8 bạn nữ thành hàng ngang có 8! cách, khi đó có 9 vách ngăn giữa 8 bạn nữ này.
Xếp 4 bạn nam vào 4 trong 9 vách ngăn trên có cách.
Khi đó .
Vậy xác suất cần tìm là .
Câu 32:
Cho bất phương trình . Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để bất phương trình trên nghiệm đúng với mọi ?
Đáp án A
Phương pháp giải:
- Giải bất phương trình .
- Cô lập m, đưa các bất phương trình về dạng .
Giải chi tiết:
Ta có:
Giải (1): .
Đặt ta có .
BBT:
Từ BBT .
Giải (2): .
Đặt ta có .
BBT:
Dựa vào BBT .
Kết hợp ta có . Mà .
Vậy có 16 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán
Câu 33:
Số giá trị nguyên của tham số m để hàm số có đúng một cực trị là:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Hàm bậc bốn trùng phương có đúng một điểm cực trị khi và chỉ khi .
Giải chi tiết:
Hàm số có đúng 1 điểm cực trị .
Mà .
Vậy có 7 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán
Câu 34:
Tìm hệ số của số hạng chứa trong khai triển Newton của .
Đáp án A
Phương pháp giải:
- Khai triển nhị thức Newton: .
- Tìm k ứng với số mũ của x bằng 3, tìm k và suy ra hệ số của trong khai triển.
Giải chi tiết:
Ta có: .
Để tìm hệ số của số hạng chứa ta cho .
Vậy hệ số của số hạng chứa trong khai triển trên là .
Câu 35:
Cho hình nón (N) đỉnh S có bán kính đáy bằng a và diện tích xung quanh . Tính thể tích V của khối chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy ABCD nội tiếp đáy của khối nón (N).
Đáp án B
Phương pháp giải:
- Dựa vào công thức tính diện tích xung quanh của hình nón có bán kính đáy r và đường sinh l là để tính độ dài đường sinh của hình nón.
- Tính chiều cao của hình nón để tính chiều cao của hình nón, cũng chính là chiều cao của khối chóp.
- Tính thể tích khối chóp có chiều cao h, diện tích đáy B là .
Giải chi tiết:
Gọi và SO cũng chính là chiều cao của khối nón.
Diện tích xung quanh của hình nón là .
Chiều cao của hình nón là .
Ta có: nên .
Vậy thể tích khối chóp S.ABCD là: .
Câu 36:
Ông An muốn xây một bể nước chứa dạng hình hộp chữ nhật, phần nắp trên ông để trống một ô có diện tích bằng 20% diện tích của đáy bể. Biết đáy bể là một hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng, bể có thể chứa tối đa nước và giá tiền thuê nhân công là 500000 đồng/ . Số tiền ít nhất mà ông phải trả cho nhân công gần nhất với đáp án nào dưới đây?
Đáp án A
Phương pháp giải:
- Gọi chiều rộng của bế nước là x(x>0) (m) thì chiều dài của bể nước là 2x(m). Gọi chiều cao của bể nước là h(h>0) (m), dựa vào công thức tính thể tích khối hộp chữ nhật rút h theo x.
- Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật (trừ đi diện tích của ô trống bằng 20% diện tích của đáy). Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật có 3 kích thước a,b,c là .
- Sử dụng BĐT Cô-si cho 3 số không âm: . Dấu “=” xảy ra .
Giải chi tiết:
Gọi chiều rộng của bế nước là x(x>0)(m) thì chiều dài của bể nước là 2x. Gọi chiều cao của bể nước là h(h>0)(m) ta có thể tích bể nước là .
Diện tích xung quanh của bể nước là: .
Diện tích một đáy là , suy ra diện tích 2 đáy (trừ đi diện tích của ô trống bằng 20% diện tích của đáy) là: .
⇒ Diện tích toàn phần của bể nước là:
Để giá tiền phải trả là ít nhất thì diện tích toàn phần của bể là nhỏ nhất.
Áp dụng BĐT Cô-si ta có: .
Dấu “=” xảy ra .
Vậy số tiền phải trả cho nhân công ít nhất là triệu đồng
Câu 37:
Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:
Mệnh đề nào dưới đây sai?
Đáp án D
Phương pháp giải:
Dựa vào BBT xác định các khoảng đồng biến (nghịch biến) là các khoảng mà hàm số liên tục và có đạo hàm dương (âm).
Giải chi tiết:
Dựa vào BBT ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng và , nghịch biến trên (-1;1).
Do đó các đáp án A, B, C đúng và đáp án D sai
Câu 38:
Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:
Phương trình tất cả các đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là:
Đáp án B
Phương pháp giải:
- Sử dụng định nghĩa TCN của đồ thị hàm số: Đồ thị hàm số y=f(x) nhận đường thẳng làm TCN nếu thỏa mãn một trong các điều kiện .
- Dựa vào BBT xác định .
Giải chi tiết:
Dựa vào BBT ta có .
Khi đó ta có: .
Vậy đồ thị hàm số có tất cả 2 TCN là y=0;y=2.
Câu 39:
Cho hàm số có đồ thị (C). Số đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của (C) là:
Đáp án B
Phương pháp giải:
- Hàm phân thức có bậc tử > bậc mẫu không có TCN.
- Số tiệm cận đứng = số nghiệm của mẫu không bị triệt tiêu bởi nghiệm của tử.
Giải chi tiết:
Ta có .
Vì bậc tử > bậc mẫu nên đồ thị hàm số không có TCN.
Vì x=1 là nghiệm của mẫu không bị triệt tiêu nên đồ thị hàm số có TCĐ x=1.
Vậy đồ thị hàm số đã cho có tổng số TCN và TCĐ là 1
Câu 40:
Cho khối lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' mà mặt bên ABB'A' có diện tích bằng 4. Khoảng cách giữa cạnh CC' và AB' bằng 7. Thể tích khối lăng trụ bằng
Đáp án D
Phương pháp giải:
- Sử dụng định lí: ( a,b là 2 đường thẳng chéo nhau).
- Tính .
- Tính .
Giải chi tiết:
Vì CC'//AA' nên .
Do đó .
Khi đó ta có: .
Mà .
Câu 41:
Cho hàm số có đồ thị (C). Có tất cả bao nhiêu đường thẳng cắt (C) tại hai điểm phân biệt mà hoành độ và tung độ của hai giao điểm này đều là các số nguyên?
Đáp án C
Phương pháp giải:
- Tìm số điểm có hoành độ và tung độ là các số nguyên thuộc đồ thị hàm số , giả sử là n.
- Số đường thẳng thỏa mãn là số đường thẳng đi qua 2 trong n điểm trên, tức là đường thẳng.
Giải chi tiết:
Để đường thẳng cắt (C) tại 2 điểm có hoành độ và tung độ là các số nguyên thì điểm có hoành độ và tung độ là các số nguyên phải thuộc đồ thị hàm số .
Ta có: .
Để .
Khi đó các điểm có hoành độ và tung độ là các số nguyên thuộc đồ thị hàm số là .
Vậy có đường thẳng thỏa mãn.
Câu 42:
Tìm S là tập hợp các giá trị thực của tham số m để hàm số nghịch biến trên
Đáp án C
Phương pháp giải:
- Để hàm số nghịch biến trên thì
- Sử dụng công thức tính đạo hàm hàm số mũ: .
Giải chi tiết:
Ta có .
Để hàm số nghịch biến trên thì
Vậy .
Câu 43:
Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), , ABCD là hình vuông tâm O cạnh 2a. Góc giữa hai mặt phẳng (SBD) và (ABCD) bằng
Đáp án A
Phương pháp giải:
- Sử dụng định lí: Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt thuộc hai mặt phẳng và cùng vuông góc với giao tuyến.
- Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông để tính góc.
Giải chi tiết:
Gọi ta có tại O (do ABCD là hình vuông).
Ta có: .
Ta có: .
Vì ABCD là hình vuông cạnh 2a nên .
Xét tam giác vuông SAO có: .
Vậy .
Câu 44:
Cho hàm số . Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Đáp án A
Phương pháp giải:
- Hàm phân thức bậc nhất trên bậc nhất đơn điệu trên từng khoảng xác định của chúng.
- Sử dụng công thức tính nhanh đạo hàm: .
Giải chi tiết:
TXĐ .
Ta có .
Vậy hàm số đã cho đồng biến trên mỗi khoảng và .
Câu 45:
Cho hai khối cầu đồng tâm có bán kính là 1 và 4. Xét hình chóp có đỉnh S thuộc mặt cầu nhỏ và các đỉnh thuộc mặt cầu lớn. Tìm giá trị lớn nhất của thể tích khối chóp .
Đáp án D
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Gọi là hai khối cầu tâm O có bán kính lần lượt là .
Giả sử .
Kẻ , gọi sao cho .
Khi đó ta có: .
Đặt ta có .
Áp dụng định lí Pytago ta có: .
đạt giá trị lớn nhất khi khi và chỉ khi là lục giác đều, khi đó .
.
Xét hàm số với 0<x<4 ta có .
BBT:
Dựa vào BBT .
.
Vậy giá trị lớn nhất của thể tích khối chóp là .
Câu 46:
Có bao nhiêu cặp số nguyên dương (x;y) thỏa mãn x<y và .
Đáp án D
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Theo bài ra ta có: .
Vì nên ta thử các TH sau:
+ Với x=1;y=2 ta có: (Vô lí).
.
Xét hàm số ta có .
BBT:
Vì nên , dựa vào BBT .
Từ (1) và (2)
.
Hàm số đồng biến trên , do đó từ (*) ta suy ra x=2.
Với x=2 ta có , sử dụng MODE7 ta tìm được y=3.
Vậy có 1 cặp số (x;y) thỏa mãn là (x;y)=(2;3).
Câu 47:
Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a. Mặt bên BB'C'C là hình thoi và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Khoảng cách giữa CC' và mặt phẳng (ABB'A') bằng . Thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' bằng:
Đáp án B
Phương pháp giải:
- Kẻ . Chứng minh .
- Đặt , tính BH theo x.
- Gọi M là trung điểm của AB, trong (ABC) kẻ , tính B'K theo x, từ đó tính theo x.
- Tính . Giải phương trình tìm x, từ đó tính .
Giải chi tiết:
Kẻ .
Ta có: .
Đặt (Định lí Pytago trong tam giác vuông BB'H).
Gọi M là trung điểm của AB ta có và (do đều ạnh a ).
Trong (ABC) kẻ , áp dụng định lí Ta-lét ta có:
.
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông B'HK ta có:
Ta có: .
Khi đó ta có:
Ta có: .
Lại có
Vậy .
Câu 48:
Cho hàm số đa thức bậc năm y=f(x) có đồ thị như hình bên dưới:
Số nghiệm của phương trình là
Đáp án B
Phương pháp giải:
- Đặt t=xf(x), sử dụng tương giao đồ thị hàm số tìm nghiệm t.
- Rút , tiếp tục sử dụng tương giao đồ thị hàm số tìm nghiệm x.
Giải chi tiết:
Đặt t=xf(x), phương trình trở thành .
Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị hàm số y=f(t) và đồ thị hàm số .
Ta có đồ thị:
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy phương trình (*) có 4 nghiệm phân biệt
Khi đó ta có
Tiếp tục sử dụng tương giao ta có:
- Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt.
- Phương trình (2) có 4 nghiệm phân biệt.
- Phương trình (3) có 4 nghiệm phân biệt.
- Phương trình (4) có 4 nghiệm phân biệt.
Tất cả các nghiệm là không trùng nhau. Vậy phương trình ban đầu có tất cr 14 nghiệm phân biệt
Câu 49:
Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm trên và f'(x) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số có bao nhiêu điểm cực trị?
Đáp án A
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Ta có
Xét hàm số ta có .
BBT:
Dựa vào BBT ta có:
+ Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt khác 0.
+ Phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt khác 0.
+ Phương trình (3) có 2 nghiệm phân biệt khác 0.
+ Phương trình (4) có 2 nghiệm phân biệt khác 0.
+ Phương trình (5) vô nghiệm.
Các nghiệm trên đều là nghiệm bội lẻ (nghiệm đơn) và phân biệt.
Do đó phương trình có 9 nghiệm bội lẻ.
Vậy hàm số y=g(x) có tất cả 9 điểm cực trị.
Câu 50:
Cho hình chóp S.ABC có AB=a, , . Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng (ABC) là một điểm thuộc cạnh BC. Góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (ABC) bằng . Thể tích khối chóp S.ABC đạt giá trị nhỏ nhất bằng
Đáp án B
Phương pháp giải:
- Xác định góc giữa SA và mặt đáy là góc giữa SA và hình chiếu của nó trên mặt đáy.
- Từ đó tính SA theo HA.
- Tính không đổi đạt GTNN khi HA nhỏ nhất.
- đạt GTNN khi và chỉ khi , từ đó tính HA và tính GTNN của .
Giải chi tiết:
.
Ta có vuông cân tại H.
Ta có: .
Để đạt giá trị nhỏ nhất thì
Vậy .