30 đề thi THPT Quốc gia môn Toán năm 2022 có lời giải (Đề số 19)
-
49735 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như sau:
Giá trị cực đại của hàm số là:
Phương pháp:
Dựa vào BBT xác định điểm cực đại của hàm số: điểm mà tại đó hàm số liên tục và đạo hàm đổi dấu từ dương sang âm
Cách giải:
Dựa vào BBT ta thấy
Chọn C.
Câu 3:
Tính thể tích V của khối hộp chữ nhật có độ dài 3 kích thước lần lượt bằng 1; 2; 3
Phương pháp:
Thể tích V của khối hộp chữ nhật có độ dài 3 kích thước lần lượt bằng a;b;c là
Cách giải:
Thể tích V của khối hộp chữ nhật có độ dài 3 kích thước lần lượt bằng 1;2;3 là
Chọn C.
Câu 4:
Khối hai mươi mặt đều có số đỉnh, số cạnh, số mặt lần lượt là:
Phương pháp:
Sử dụng công thức: Khối đa diện đều loại có Đ đỉnh, C cạnh và M mặt thì Đ + M – C = 2.
Cách giải:
Khối hai mặt đều là khối có M = 20, C = 30 và Đ = 12.
Chọn B.
Câu 6:
Cho khối lăng trụ ABC.A'B'C' có thể tích V khối tứ diện có thể tích là . Tính .
Phương pháp:
Phân chia, lắp ghép khối đa diện
Cách giải:
Ta có: mà nên .
Lại có
Chọn A.
Câu 7:
Cho K là một khoảng. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Phương pháp:
Sử dụng định nghĩa tính đơn điệu của hàm số.
Cách giải:
Đáp án A sai do nếu hàm số đồng biến trên thì đồ thị của nó là đường đi lên từ trái sang phải.
Đáp án C sai do hàm số y=f(x) đồng biến trên K nếu tồn tại một cặp thuộc K sao cho
Đáp án D sai do nếu hàm số y=f(x) có đạo hàm trên K và thì hàm số nghịch biến trên K
Chọn B.
Câu 8:
Tìm các khoảng đồng biến của hàm số
Phương pháp:
Tính đạo hàm và suy ra các khoảng đồng biến của hàm số.
Cách giải:
TXĐ: Ta có
Do đó hàm số không tồn tại khoảng đồng biến.
Chọn C.
Câu 9:
Cho hàm số có đồ thị (H). Điểm nào sau đây thuộc (H)?
Phương pháp:
Thay lần lượt từng tọa độ từng điểm vào hàm số.
Cách giải:
Thay tọa độ điểm N(-1;-4) vào hàm số ta có
Vậy điểm
Chọn A.
Câu 10:
Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là
Phương pháp:
Đồ thị hàm số có TCN
Cách giải:
Đồ thị hàm số có TCN
Chọn D.
Câu 11:
Cho hàm số có đồ thị (C). Số giao điểm của (C) với đường thẳng y=4 là
Phương pháp:
Giải phương trình hoành độ giao điểm.
Cách giải:
Xét phương trình hoành độ giao điểm:
Vậy số giao điểm của (C) với đường thẳng y=4 là 3.
Chọn B.
Câu 12:
Tìm hàm số có đồ thị không nhận trục tung làm trục đối xứng:
Phương pháp:
Đồ thị hàm số chẵn nhận trục tung làm trục đối xứng.
Cách giải:
Hàm số y=sin2x là hàm số lẻ nên không nhận trục tung làm trục đối xứng.
Chọn C.
Câu 13:
Cho và Tìm công thức đúng
Phương pháp:
Sử dụng các công thức chỉnh hợp và tổ hợp.
Cách giải:
Ta có do đó đáp án D đúng.
Chọn D.
Câu 14:
Có bao nhiêu số tự nhiên có sáu chữ số đôi một khác nhau?
Phương pháp:
Sử dụng chỉnh hợp
Cách giải:
Số các số tự nhiên có sáu chữ số đôi một khác nhau là
Chọn C.
Câu 15:
Hàm số nào sau đây nghịch biến trên ?
Phương pháp:
Hàm số nghịch biến trên là hàm số xác định trên và .
Cách giải:
Đáp án A và B loại do hai hàm số đó không xác định
Xét đáp án C ta có
Xét đáp án D ta có .
Vậy hàm số nghịch biến trên
Chọn D.
Câu 16:
Cho khối tứ diện đều ABCD. Gọi M,N lần lượt là trung điểm của AB,CD. Sử dụng mặt phẳng trung trực của AB và mặt phẳng trung trực của CD ta chia khối tứ diện đó thành bốn khối tứ diện nào sau đây?
Phương pháp:
Sử dụng khái niệm mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng là mặt phẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng đó.
Cách giải:
Vì ABCD là tứ diện đều nên các mặt của nó là tam giác đều.
Ta có: tại là mặt phẳng trung trực của AB
Chứng minh tương tự ta có (NAB) là mặt phẳng trung trực của CD.
Khi đó (MCD),(NAB) chia khối tứ diện thành bốn khối tứ diện: .
Chọn B.
Câu 17:
Tính thể tích V của khối trụ có bán kính đáy R=3cm và chiều cao h=4cm
Phương pháp:
Thể tích của khối trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là
Cách giải:
Thể tích của khối trụ có bán kính đáy R=3cm và chiều cao h=4cm là
Chọn A.
Câu 18:
Tính thể tích V của khối nón có chiều cao h và đường kính đáy
Phương pháp:
Thể tích của khối nón có bán kính đáy R và chiều cao h là
Cách giải:
Thể tích của khối nón có bán kính đáy bán kính đáy và chiều cao h=4 là
Chọn B.
Câu 19:
Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như hình dưới đây. Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
Phương pháp:
Dựa vào BBT xác định các khoảng đơn điệu của hàm số.
Cách giải:
Dựa vào BBT ta thấy hàm số y=f(x) đồng biến trên
Chọn B.
Câu 20:
Tính thể tích V của khối chóp có diện tích đáy bằng B và độ dài đường cao bằng 3h
Phương pháp:
Thể tích V của khối chóp có diện tích đáy bằng B và độ dài đường cao bằng h là
Cách giải:
Thể tích V của khối chóp có diện tích đáy bằng B và độ dài đường cao bằng 3h là
Chọn A.
Câu 21:
Tính thể tích của khối cầu biết chu vi đường tròn lớn của nó bằng
Phương pháp:
- Đường tròn lớn của khối cầu bán kính R có bán kính R
- Thể tích khối cầu bán kính R là
Cách giải:
Gọi bán kính khối cầu là Đường tròn lớn của khối cầu có bán kính R
Vậy thể tích khối cầu là
Chọn A.
Câu 22:
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số đồng biến trên ?
Phương pháp:
- Hàm số f(x) đồng biến trên khi và chỉ khi và bằng 0 tại hữu hạn điểm.
- Sử dụng:
Cách giải:
TXĐ:
Ta có
Hàm số đồng biến trên khi và chỉ khi và bằng 0 tại hữu hạn điểm.
Mà
Vậy có 1 giá trị nguyên dương của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chọn D.
Câu 23:
Tìm số nghiệm trên của phương trình sin5x=0?
Phương pháp:
- Sử dụng:
- Giải bất phương trình tìm số giá trị nguyên k thỏa mãn.
Cách giải:
Ta có:
Mà
Vậy phương trình đã cho có 5 nghiệm thuộc
Chọn A.
Câu 24:
Tính bán kính R của mặt cầu (S) biết diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu đó có giá trị bằng nhau.
Phương pháp:
- Diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu bán kính R lần lượt là và
Cách giải:
Vì diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu đó có giá trị bằng nhau nên
Chọn C.
Câu 25:
Tính giá trị của biểu thức biết
Phương pháp:
Sự dụng biến đổi
Cách giải:
Ta có:
Vậy .
Chọn C.
Câu 26:
Cho hàm số bậc ba có đồ thị như hình vẽ sau. Có bao nhiêu số dương trong các số a,b,c,d?
Phương pháp:
- Sử dụng chiều đồ thị suy ra dấu của hệ số a
- Dựa vào giao điểm của đồ thị với trục tung suy ra dấu của hệ số d
- Dựa vào dấu các điểm cực trị của hàm số suy ra dấu của hệ số b,c
Cách giải:
Đồ thị hàm số có nhánh cuối cùng đi lên nên a>0
Đồ thị đi qua điểm O(0;0) nên d=0
Hàm số có 2 điểm cực trị và
Ta có có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn
Vậy có một số dương trong các số a,b,c,d
Chọn B.
Câu 27:
Biết rằng với là phân số tối giản , tính 2a+b
Phương pháp:
- Sử dụng các công thức:
- Sử dụng công thức tính nguyên hàm:
Cách giải:
Ta có:
Vậy
Chọn D.
Câu 28:
Tìm số hạng không chứa x trong khai triển nhị thức .
Phương pháp:
Khai triển nhị thức Niu-tơn:
Cách giải:
Ta có:
Do đó số hạng không chứa x ứng với
Vậy số hạng không chứa x trong khai triển nhị thức là
Chọn A.
Câu 29:
Cho phương trình Khẳng định nào sau đây là đúng?
Phương pháp:
Đưa về cùng cơ số.
Cách giải:
Vậy tổng các nghiệm của phương trình là một số dương.
Chọn D.
Câu 30:
Một lớp học có 20 nữ và 15 nam. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 5 bạn sao cho có đủ
nam, nữ và số nam ít hơn số nữ?
Phương pháp:
Sử dụng tổ hợp và quy tắc nhân.
Cách giải:
Để chọn ra 5 bạn sao cho có đủ nam, nữ và số nam ít hơn số nữ ta có các trường hợp sau:
TH1: 1 nam và 4 nữ Có cách.
TH2: 2 nam và 3 nữ Có cách.
Vậy có tất cả cách.
Chọn A.
Câu 31:
Bất phương trình có bao nhiêu nghiệm nguyên thuộc
Phương pháp:
- Đưa về cùng cơ số.
- Sử dụng công thức
- Giải bất phương trình logarit:
Cách giải:
Kết hợp điều kiện đề bài
Vậy bất phương trình đã cho có 2020 nghiệm nguyên thỏa mãn.
Chọn D.
Câu 32:
Cho hàm số là các tham số thực). Hỏi đồ thị hàm số đã cho có tối đa bao nhiêu đường tiệm cận (ngang và đứng)?
Phương pháp:
- Hàm phân thức có bậc tử < bậc mẫu thì đồ thị hàm số có TCN y=0
- Số tiệm cận đứng của đồ thị hàm phân thức bằng số nghiệm của phương trình mẫu không bị triệt tiêu bởi nghiệm của phương trình tử.
Cách giải:
Vì hàm phân thức có bậc tử < bậc mẫu thì đồ thị hàm số có TCN y=0
Phương trình có tối đa 2 nghiệm phân biệt khác nên đồ thị có tối đa 2 TCĐ.
Vậy đồ thị hàm số đã cho có tối đa 3 đường tiệm cận.
Chọn C.
Câu 33:
Cho một hình trụ và một hình lập phương có cùng chiều cao, đường tròn đáy của hình trụ là đường tròn ngoại tiếp đáy của hình lập phương. Tính tỉ số thể tích của khối trụ và khối lập phương đó
Phương pháp:
- Hình vuông cạnh có bán kính đường tròn ngoại tiếp bằng
- Thể tích khối trụ có chiều cao h bán kính đáy R là
- Thể tích khối lập phương cạnh a là
Cách giải:
Giả sử hình lập phương có cạnh Hình trụ có chiều cao h=a
Vì đường tròn đáy của hình trụ là đường tròn ngoại tiếp đáy của hình lập phương nên hình trụ có bán kính đáy
Thể tích khối trụ là
Thể tích khối lập phương là
Vậy tỉ số thể tích của khối trụ và khối lập phương đó là
Chọn A.
Câu 34:
Một đoàn tàu gồm 12 toa chở khách (mỗi toa có thể chứa tối đa 12 khách). Có 7 hành khách chuẩn bị lên tàu. Tính xác suất để đúng 3 toa có người (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba)
Phương pháp:
Sử dụng nhân xác suất.
Cách giải:
Xác suất để 1 toa có người là và xác suất để 1 toa không có người là
Vậy xác suất để 3 toa có người là
Chọn D.
Câu 35:
Tung ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối đồng chất một lần. Tính xác suất để xuất hiện mặt có số chấm lẻ.
Phương pháp:
Tính xác suất bằng phương pháp liệt kê.
Cách giải:
Tung ngẫu nhiên 1 con súc sắc cân đối đồng chất một lần số phần tử của không gian mẫu là
Gọi A là biến cố: “xuất hiện mặt có số chấm lẻ”
Vậy xác suất để xuất hiện mặt có số chấm lẻ là
Chọn A.
Câu 36:
Cho tứ diện đều ABCD có độ dài các cạnh bằng 1. Gọi M,N,P lần lượt là trọng tâm của các tam giác Gọi O là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình tứ diện ABCD. Tính thể tích của khối tứ diện OMNP
Phương pháp:
- Gọi M',N',P' lần lượt là trung điểm của lần lượt là trọng tâm tam giác BCD,MNP. Tính dựa vào tỉ số tam giác đồng dạng.
- Tính tỉ số sử dụng định lí Ta-lét.
- Tính
- Sử dụng công thức tính nhanh: Thể tích tứ diện đều cạnh a là
Cách giải:
Gọi M',N',P' lần lượt là trung điểm của lần lượt là trọng tâm tam giác BCD,MNP
Ta có: theo tỉ số
Lại có theo tỉ số nên
Vì O là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD nên
Áp dụng định lí Ta-lét:
Mà ABCD là tứ diện đều cạnh 1 nên
Vậy
Chọn D.
Câu 37:
Cho tập hợp Chọn từ hai tập con phân biệt gồm hai phần tử tính xác suất sao cho trung bình cộng của các phần tử trong mỗi tập hợp đều bằng 30
Phương pháp:
- Tính số tập hợp con có 2 phần tử của A, từ đó tính số phần tử của không gian mẫu là .
- Gọi A là biến cố: “trung bình cộng của các phần tử trong mỗi tập hợp đều bằng 30”, tính số phần tử n(A) của biến cố A.
- Tính xác suất của biến cố A:
Cách giải:
Số tập hợp con có 2 phần tử của A là Số phần tử của không gian mẫu là
Gọi A là biến cố: “trung bình cộng của các phần tử trong mỗi tập hợp đều bằng 30”
Vậy xác suất của biến cố A là: .
Chọn B.
Câu 38:
Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a, hình chiếu vuông góc của A' trên mặt phẳng (ABC) là trung điểm của BC. Biết thể tích khối lăng trụ ABC.A'B'C' bằng Tính tang của góc tạo bởi cạnh bên và mặt phẳng đáy
Phương pháp:
- Gọi H là trung điểm của BC ta có . Tính
- Xác định góc giữa cạnh bên và mặt đáy là góc giữa cạnh bên và hình chiếu của cạnh bên trên mặt đáy.
- Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông để tính tang của góc tạo bởi cạnh bên và mặt
phẳng đáy.
Cách giải:
Gọi H là trung điểm của BC ta có .
Vì đều cạnh và
Ta có .
Vì nên AH là hình chiếu vuông góc của AA' lên (ABC).
Xét tam giác vuông AA'H ta có
Chọn C.
Câu 39:
Cho hình tứ diện đều ABCD có độ dài các cạnh bằng 1. Gọi A',B',C',D' lần lượt là điểm đối xứng của A,B,C,D qua các mặt phẳng Tính thể tích của khối tứ diện A'B'C'D'
Phương pháp:
- Tứ diện A'B'C'D' đồng dạng với tứ diện ABCD theo tỉ số
- Gọi M,N lần lượt là trọng tâm tam giác BCD,ACD gọi Tính
- Tính
- Sử dụng công thức tính nhanh: Thể tích khối tứ diện đều cạnh a là
Cách giải:
Dễ dàng nhận thấy tứ diện A'B'C'D' đồng dạng với tứ diện ABCD theo tỉ số
Gọi M,N lần lượt là trọng tâm tam giác BCD,ACD ta có Gọi
Ta có G là trọng tâm của tứ diện ABCD nên
Áp dụng định lí Ta-lét ta có: .
Mà ABCD là tứ diện đều cạnh 1 nên
Vậy
Chọn D.
Câu 40:
Tìm tất cả các giá trị dương của n thỏa mãn
Phương pháp:
- Lấy loganepe hai vế của bất phương trình.
- Sử dụng phương pháp xét hàm đặc trưng.
Cách giải:
Lấy loganepe hai vế của bất phương trình ta có:
Xét hàm số với ta có:
Vì
Do đó hàm số y=f(t) nghịch biến trên
Từ (*) suy ra
Chọn D.
Câu 41:
Cho hàm số có đồ thị . Biết rằng tồn tại duy nhất một đường thẳng (d) có phương trình y=ax+b sao cho luôn tiếp xúc với (d). Giá trị của a+b là
Phương pháp:
- Tìm điểm cố định, dự đoán là tiếp điểm.
- Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại .
- Thử lại: Xét phương trình hoành độ giao điểm, chứng minh tiếp tuyến vừa tìm được luôn tiếp xúc với
- Đồng nhất hệ số tìm a,b
Cách giải:
Ta có
thì đồ thị hàm số luôn đi qua điểm cố định Ta dự đoán là tiếp điểm.
Khi đó ta có: Đường thẳng y=ax+b là tiếp tuyến của tại
Ta có:
Phương trình tiếp tuyến của tại là:
Thử lại: Xét phương trình hoành độ giao điểm
(nghiệm kép).
Do đó đường thẳng y=2x-1 luôn tiếp xúc với (thỏa mãn).
Vậy
Chọn B.
Câu 42:
Cho hàm số f(x) có đạo hàm Điểm cực đại của hàm số là:
Phương pháp:
- Tính g'(x), giải phương trình g'(x)=0
- Lập BXD của g'(x)
- Xác định điểm cực đại của hàm số g(x) là điểm mà g'(x) đổi dấu từ dương sang âm.
Cách giải:
Ta có:
(ta không xét vì x=0 là nghiệm kép của phương trình ).
và qua các nghiệm này thì g'(x) đổi dấu.
Chọn x=4 ta có
Khi đó ta có BXD của g'(x) như sau:
Điểm cực đại của hàm số là
Chọn C.
Câu 43:
Cho hàm số có đồ thị (C). Có bao nhiêu cặp điểm A,B thuộc (C) sao cho ba điểm O,A,B thẳng hàng và (O là gốc tọa độ)?
Phương pháp:
- Giả sử
- Vì OA=2OB nên , giải hệ phương trình bằng phương pháp thế.
Cách giải:
Giả sử
- Vì OA=2OB nên
Vậy có 2 cặp điểm A,B thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chọn A.
Câu 44:
Một sợi dây kim loại dài 120cm được cắt thành hai đoạn. Đoạn dây thứ nhất được uốn thành hình vuông, đoạn dây thứ hai được uốn thành vòng tròn (tham khảo hình bên dưới)
Tổng diện tích của hình vuông và hình tròn đạt giá trị nhỏ nhất là (làm tròn đến hàng đơn vị)
Phương pháp:
- Đặt cạnh hình vuông là x(cm), bán kính hình tròn là y(cm)
- Tính chu vi hình vuông và chu vi hình tròn, suy ra tổng 2 chu vi bằng 120cm
- Tính diện tích hình vuông, diện tích hình tròn và tính tổng.
- Sử dụng BĐT Bunhiacopxki: Dấu “=” xảy ra
Cách giải:
Đặt cạnh hình vuông là x(cm) bán kính hình tròn là y(cm)
Độ dài đoạn dây thứ nhất là 4x(cm) độ dài đoạn dây thứ hai là
Diện tích hình vuông là
Diện tích hình tròn là
Tổng diện tích của hình vuông và hình tròn là: .
Áp dụng BĐT Bunhiacopxki ta có:
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi kết hợp (*)
Vậy tổng diện tích của hình vuông và hình tròn đạt giá trị nhỏ nhất
Chọn C.
Câu 45:
Cho tứ diện OABC có ba cạnh OA,OB,OC đôi một vuông góc với nhau. Biết khoảng cách từ điểm đến các đường thẳng lần lượt là Tính khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng (ABC) theo a.
Phương pháp:
- Kẻ Khi đó ta có
- Trong (OCN) kẻ chứng minh .
- Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính khoảng cách.
Cách giải:
Kẻ
Khi đó ta có
Trong (OCN) kẻ ta có:
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:
Lại có
Vậy
Chọn D.
Câu 46:
Cho hàm số (m là tham số). Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số đã cho có 3 điểm cực trị?
Cách giải:
Ta có:
Với
Để hàm số đã cho có 2 điểm cực trị thì phương trình có 2 nghiệm
Ta có BXD f'(x) như sau:
Khi đó hàm số ban đầu sẽ thỏa mãn có 3 điểm cực trị.
Ta có
Mà
Vậy có 5 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chọn A.
Câu 47:
Cho hình lăng trụ có đáy ABC.A'B'C' là tam giác cân tại và các cạnh bên hợp với đáy một góc bằng Hình chiếu vuông góc của A' lên mặt phẳng (ABC) trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Tính thể tích của khối lăng trụ ABC.A'B'C' biết khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng bằng
Phương pháp:
- Gọi O là trung điểm của BC, gọi H là điểm đối xứng với A qua O, chứng minh H là tâm đường tròn ngoại tiếp .
- Xác định .
- Đặt .
- Chứng minh Gọi M là trung điểm của AC trong kẻ chứng minh
- Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông A'HM tìm x
- Tính .
Cách giải:
Gọi O là trung điểm của BC gọi H là điểm đối xứng với A qua O dễ dàng chứng minh được ABHC là hình bình hành.
đều là tâm đường tròn ngoại tiếp .
Do đó AH là hình chiếu vuông góc của AA' lên (ABC).
vuông cân tại
Đặt
Gọi M là trung điểm của AC ta có đều cạnh và
Trong (A'HM) kẻ ta có:
Lại có
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông A'HM ta có:
Chọn A.
Câu 48:
Cho , tìm số cách chọn một tập con của S gồm 26 phần tử sao cho tổng các phần tử của nó chia hết cho 5
Cách giải:
Trong tập hợp S ta có:
- Tập hợp các số chia hết cho 5 là 7 phần tử
- Tập hợp các số chia cho 5 dư 1 là 7 phần tử.
- Tập hợp các số chia cho 5 dư 2 là 7 phần tử.
- Tập hợp các số chia cho 5 dư 3 là 7 phần tử.
- Tập hợp các số chia cho 5 dư 4 là 7 phần tử.
Gọi X là tập hợp các tập hợp gồm tất cả các tập con chứa 26 phần tử của S ta có .
Gọi những số chia hết cho 5}, = {những số choc ho 5 dư 1}, {những số chia cho 5 dư 2}, {những số chia cho 5 dư 3}, {những số chia cho 5 dư 4}.
Ta chứng minh được
Vậy số cách chọn một tập con của S gồm 26 phần tử sao cho tổng các phân tử của nó chia hết cho 5 là
Chọn B.
Câu 49:
Cho hàm số là các tham số nguyên). Có tất cả bao nhiêu bộ (m;n) sao cho
Phương pháp:
- Khai triển hằng đẳng thức.
- Sử dụng: từ đó tìm
- Giải phương trình tìm nghiệm nguyên m,n
Cách giải:
Ta có:
Ta có:
Theo bài ra ta có:
Vì .
Vậy có 12 bộ số (m;n) thỏa mãn.
Chọn D.
Câu 50:
Cho bất phương trình với Tổng các nghiệm nguyên của bất phương trình đã cho bằng bao nhiêu?
Phương pháp:
Rút gọn Từ đó rút gọn biểu thức trong log và giải bất phương trình.
Cách giải:
Ta có:
Ta có:
Khi đó
Kết hợp điều kiện đề bài ta có
Vậy tổng các nghiệm nguyên của bất phương trình đã cho bằng:
Chọn D.