50 Bài tập Cấu hình electron nguyên tử cơ bản có lời giải (P2)
-
794 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nguyên tử nguyên tố X có e cuối cùng điền vào phân lớp 3p1.Nguyên tử nguyên tố Y có e cuối cùng điền vào phân lớp 3p3.Số proton của X,Y lần lượt là :
Đáp án A
Nguyên tử nguyên tố X có e cuối cùng điền vào phân lớp 3p1
→ X có cấu hình e: 1s22s22p63s23p1 → X có số proton = số electron = 13.
• Nguyên tử nguyên tố Y có e cuối cùng điền vào phân lớp 3p3
→ Y có cấu hình e: 1s22s22p63s23p3 → Y có số proton = số electron = 15.
→ Chọn A.
Câu 2:
Nguyên tử của nguyên tố A và B đều có phân lớp ngoài cùng là 2p. Tổng số e ở hai phân lớp ngoài cùng hai nguyên tử này là 3. Vậy số hiệu nguyên tử của A và B lần lượt là:
Đáp án B
A và B có cấu hình electron lần lượt là 1s22s22px và 1s22s22py
Ta có: x + y = 3
Giả sử x = 1 → y = 2 → A có số electron = 5; B có số electron = 6
→ Số hiệu nguyên tử của A và B lần lượt là 5 và 6 → Chọn B.
Câu 3:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố
Đáp án B
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp p là 11
→ Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p5
Nhận thấy e cuối cùng điền vào phân lớp 3p → X thuộc loại nguyên tố p → Chọn B.
Câu 4:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp d là 6. Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố
Đáp án C
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở phân lớp d là 6
→ Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p63d64s2
Nhận thấy e cuối cùng điền vào phân lớp 3d → Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố 3d
→ Chọn C
Câu 5:
Trong ion ClO4- có tổng số hạt mang điện tích âm là:
Đáp án A
Cl có Z = 17, O có Z = 8
Vậy ClO4- có tổng số hạt mang điện tích âm = 17 + 8 x 4 + 1 = 50 → Chọn A.
Câu 6:
Nguyên tử R mất đi 1 electron tạo ra cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electron và số hiệu nguyên tử của R lần lượt là
Đáp án D
R+ có cấu hình e: 1s22s22p6
Mà R → R+ + 1e
Vậy R có cấu hình: 1s22s22p63s1; R có số hiệu nguyên tử = số electron = 11
→ Chọn D.
Câu 7:
Nguyên tử của nguyên tố A có phân lớp ngoài cùng là 3p. Tổng electron ở các phân lớp p là 9. Nguyên tố A là:
Đáp án C
Nguyên tử nguyên tố A có phân lớp ngoài cùng là 3p, tổng số electron ở các phân lớp p là 9
→ A có cấu hình e: 1s22s22p63s23p3
A có số hiệu nguyên tử = số electron = 15 → Chọn C.
Câu 8:
Cho 3 ion : Na+, Mg2+, F-. Câu nào sau đây sai ?
Đáp án D
Nhận thấy 3 ion Na+, Mg2+, F- có số proton lần lượt là 11, 12, 9 → D sai
Đáp án D
Câu 9:
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X được phân bố như sau :
Số hiệu nguyên tử và kí hiệu của nguyên tố X là
Đáp án D
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X được phân bố: 3s23p5
→ X có cấu hình e: 1s22s22p63s23p5
X có số hiệu nguyên tử = số electron = 17 → Chọn D.
Câu 10:
Nguyên tử X có 19 electron. Ở trạng thái cơ bản X có số obitan chứa e là :
Đáp án D
X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1
→ X có số obitan chứa electron = 1 + 1 + 3 + 1 + 3 + 1 = 10 → Chọn D.
Câu 11:
Chọn mệnh đề sai :
Đáp án C
Đáp án C sai. The nguyên lí Pauli, trên một obitan chỉ có thể có nhiều nhất là hai electron và hai electron này chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron.
Câu 12:
Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt không mang điện lớn gấp 1,059 lần số hạt mang điện tích dương. Kết luận nào dưới đây là không đúng với Y ?
Đáp án C
Giả sử số hiệu nguyên tử, sơ nơtron trong nguyên tử nguyên tố Y lần lượt là Z, N.
Ta có hpt:
Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p5. X có 7 electron lớp ngoài cùng → Y là phi kim.
Y có điện tích hạt nhân là 17+.
Ở trạng thái cơ bản, Y có 1 electron độc thân.
Y có số khối bằng: A = Z + N = 17 + 18 = 35.
→ Chọn C
Câu 13:
Nguyên tử X có tổng số hạt p,n,e là 52 và số khối là 35. Cấu hình electron của X là
Đáp án B
• Giả sử số hiệu nguyên tử, số nơtron trong X lần lượt là Z, N
Ta có hpt:
Cấu hình electron của X là: 17X: 1s22s22p63s23p5 → Chọn B
Câu 14:
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 76, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20 hạt. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là
Đáp án A
Theo đề bài ta có hệ →
→ X là Cr (Z= 24). Cấu hình electron của X là [Ar]3d54s1. Đáp án A.
Câu 15:
Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) của nguyên tử X là 40, cấu hình electron của nguyên tử X là
Đáp án B
Câu 16:
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp s là 7. X không phải nguyên tố nào dưới đây ?
Đáp án C
Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp s là 7
→ X có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s1 hoặc 1s22s22p63s23p63d54s1 hoặc 1s22s22p63s23p63d104s1
Tương ứng X có số hiệu nguyên tử là 19 hoặc 24 hoặc 29.
→ X không thể là Sc → Chọn C.
Câu 17:
Nguyên tử nguyên tố X có 1 electron lớp ngoài cùng và có tổng số electron ở phân lớp d và p là 17. Số hiệu của X là
Đáp án A
Phân tử có 1 electron lớp ngoài cùng tức là nó có dạng ns1
Ta thấy: theo dãy 1s22s22p63s23p64s23d10...
Tổng số e ở phân lớp p và d là 22.
Như vậy, nguyên tử có dạng 4s1.
Từ dãy trên, ta tính được số e ở phân lớp p là 12 và số e ở phân lớp d là 5.
Vậy, nguyên tử có cấu hình 1s22s22p63s23p63d54s1
Tổng số e là 24
=> Đáp án A
Câu 18:
Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Cấu hình electron của nguyên tử Y là
Đáp án D
Giả sử số hiệu nguyên tử, số nơtron của Y lần lượt là Z, N
Ta có hpt:
Cấu hình electron của Y: 12Y 1s22s22p63s2 → Chọn D.
Câu 20:
Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn:
Đáp án B
Cấu hình electron, hay cấu hình điện tử, nguyên tử cho biết sự phân bố các electron trong lớp vỏ nguyên tử ở các trạng thái năng lượng khác nhau hay ở các vùng hiện diện của chúng.
→ Chọn B.
Câu 21:
Cấu hình electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s1. Biết rằng X có số khối là 24 thì trong hạt nhân của X có:
Đáp án B
X có số proton = số electron = 11.
Số nơtron = số khối - số proton = 24 - 11 = 13.
Vậy trong hạt nhân của X có 11 proton, 13 nơtron → Chọn B.
Câu 22:
Cấu hình e của nguyên tử có số hiệu Z = 17 là:
Chọn đáp án C
Cấu hình e của nguyên tử có số hiệu Z = 17 là: 1s22s22p63s23p5
Lưu ý: Cách viết cấu hình electron:
Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử.
Bước 2: Điền các electron của nguyên tử vào các phân lớp theo sơ đồ năng lượng (đầy phân lớp trong mới điền ra phân lớp ngoài).
Bước 3: Khi bắt đầu có phân lớp 3d xuất hiện thì ta phải sắp xếp lại (không điền lại) các phân lớp thành từng lớp theo thứ tự tăng dần. Ta được cấu hình electron.
Sơ đồ mức năng lượng: 1s2s2p3s3p4s3d4p5s4d5p6s4f5d6p….
Câu 23:
Đối với năng lượng của các phân lớp theo nguyên lý vững bền, trường hợp nào sau đây không đúng ?
Đáp án A
Đối với năng lượng của các phân lớp theo nguyên lí vững bền, trường hợp đáp án A sai vì năng lượng của 3d > 4s.
Câu 24:
Cấu hình electron của nguyên tử 29Cu là
Đáp án C
Cấu hình electron của 29Cu: 1s22s22p63s23p63d94s2.
Tuy nhiên cấu hình này không bền vững, nhanh chóng chuyển thành cấu hình electron bão hòa bền vững hơn: 1s22s22p63s23p63d104s1.
→ Chọn C
Câu 25:
Biết rằng các electron của nguyên tử X được phân bố trên bốn lớp electron (K, L, M, N), lớp ngoài cùng có 5 electron. Số hiệu nguyên tử của X là
Đáp án B
Các electron của nguyên tử X được phân bố trên bốn lớp electron (K, L, M, N) → X có lớp ngoài cùng n = 4.
Lớp ngoài cùng có 5 electron → 4s24p3
→ Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p63d104s24p3
Số hiệu nguyên tử của X = số electron = 33 → Chọn B.