Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học 50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa - khử cơ bản (có đáp án)

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa - khử cơ bản (có đáp án)

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa - khử cơ bản (P2) (có đáp án)

  • 1063 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế trong hóa vô cơ? 

Xem đáp án

Đáp án B.

Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.


Câu 4:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi?

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 6:

Nitơ trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?

Xem đáp án

Đáp án C.

Trong phân tử N2 thì N có số oxi hóa 0. Khi tham gia phản ứng oxi hóa khử số oxi hóa của N có thể giảm hoặc tăng, do đó N2 thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử


Câu 8:

Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?

Xem đáp án

Đáp án C.

Sự thay đổi số oxi hóa của các chất:

4N-3H3 + 3O02  2N20 +6H2O-2


Câu 9:

Trong phản ứng:

CaCO3 → CaO + CO2, nguyên tố cacbon:

Xem đáp án

Đáp án D.

Số oxi hóa của C trước và sau phản ứng không thay đổi.


Câu 12:

Chất nào sau đây trong các phản ứng chỉ đóng vai trò là chất oxi hóa?

Xem đáp án

Đáp án B.

F2 là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn, là phi kim mạnh nhất.


Câu 13:

Số oxi hóa của oxi trong các hợp chất HNO3, H2O2, F2O, KO2 theo thứ tự là:

Xem đáp án

Đáp án B.


Câu 14:

Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất bị oxi hóa là:

Xem đáp án

Đáp án B

Chất bị oxi hóa (chất khử) là chất nhường electron và có sự tăng số oxi hóa.


Câu 15:

Cho phản ứng: Ca +Cl2 → CaCl2. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 16:

Oxit nào sau đây bị oxi hoá khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng?

Xem đáp án

Đáp án C.

Trong đáp án A,B,D các kim loại đều đã có số oxi hóa cao nhất. Không bị oxi hóa bởi HNO3.


Câu 17:

Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hoá - khử?

Xem đáp án

Đáp án C.


Câu 18:

Phản ứng nào sau đây lưu huỳnh đóng vai trò là chất oxi hoá?

Xem đáp án

Đáp án B

S0 + 2Na0 t° Na2+1S-2


Câu 20:

Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử?

Xem đáp án

Đáp án B.

Trong SO2, số oxi hóa của S là +4, có khả năng tăng lên +6, thể hiện tính khử, hay giảm xuống -2 thể hiện tính oxi hóa.


Câu 21:

Trong phản ứng:

NO2 + H2O → HNO3 + NO, nguyên tố nitơ

Xem đáp án

Đáp án C.

Trong phản ứng:

N+4+1eN+3 và N+4N+5+1e


Câu 22:

Trong phản ứng:

Cu+2H2SO4đặc nóng CuSO4+SO2+2H2O

axit sunfuric:

Xem đáp án

Đáp án B.

Trong 2 phân tử H2SO4 tham gia phản ứng, có 1 phân tử đóng vai trò là chất oxi hóa, 1 phân tử đóng vai trò là chất tạo môi trường


Câu 23:

Trong phản ứng oxi hóa – khử, chất oxi hóa là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Chất oxi hóa là chất nhận electron và có sự giảm số oxi hóa.


Câu 24:

Cho phương trình hoá học của phản ứng:

2Cr + 3Sn2+ → 2Cr3+ + 3Sn.

Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng?

Xem đáp án

Đáp án C.

Cr có sự tăng số oxi hóa: chất khử,

Sn2+ có sự giảm số oxi hóa: chất oxi hóa.


Câu 25:

Cho phản ứng hoá học: Br2+5Cl2+6H2O  2HBrO3+10HCl. Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?

Xem đáp án

Đáp án C. 

Br02 + 5Cl02 + 6H2O   2 HBr+5O3 + 10HCl-1


Bắt đầu thi ngay