Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học 50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa - khử nâng cao (P1) (có đáp án)

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa - khử nâng cao (P1) (có đáp án)

50 câu trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa - khử nâng cao (P2) (có đáp án)

  • 746 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho phản ứng:

Fe3O4 + HNO3(loãng) → …..

Tỉ lệ giữa số phân tử Fe3O4 với số HNO3 đóng vai trò môi trường là:

Xem đáp án

Đáp án C.

3Fe3O4 + 28HNO3loãng → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O

Trong 28 phân tử HNO3 tham gia phản ứng, có 1 phân tử HNO3 đóng vai trò làm chất oxi hóa, 27 phân tử HNO3 đóng vai trò làm môi trường.

Tỉ lệ giữa số phân tử Fe3O4 với số HNO3 đóng vai trò môi trường = 3:27 = 19


Câu 2:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,05 mol Ag và 0,03 mol Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Thể tích khí X (đktc) là:

Xem đáp án

Đáp án C.

nNO=2x (mol); nNO2=3x (mol)

Ag0Ag+1+1e0,05        0,05  (mol)Cu0Cu+2+2e0,03       0,06  (mol) N+5+3eN+2      6x    2x  (mol)N+5+1eN+1       3x3x  (mol)

9x = 0,11; x= 11900 V = 5x.22,4=1,368 (l)

 


Câu 3:

Hoà tan hoàn toàn a gam Al trong dd HNO3 loãng thấy thoát ra 44,8 lít hỗn hợp 3 khí NO, N2O và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2:2. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Đáp án A.

nNO=x, nN2O=nN2=2x molTa có nNO+nN2O+nN2

=x+2x+2x=44,822,4=2 mol x=0,4 mol

Al0Al+3+1ex          3x  (mol) N+5+3eN+2      1,2    0,4  (mol)2N+5+8e2N+1       6,42.0,8  (mol)2N+5+10eN20              80,8  (mol)

Bảo toàn e ta có: 3x = 1,2 + 6,4 + 8 = 15,6 x =5,2 .

mAl = 5,2.27 = 140,4 (gam).


Câu 4:

Từ 2 phản ứng:

Cu + 2Fe3+ → Cu2+ +2Fe2+

Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+

Có thể rút ra kết luận:

Xem đáp án

Đáp án A.

Từ phản ứng: Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

→ Tính oxi hóa của Fe3+ > Cu2+

Từ  phản ứng: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu

→ Tính oxi hóa của Cu2+ > Fe2+


Câu 5:

Cho phản ứng: 

FeO + HNO3  Fe(NO3)3 + N­xOy + H2O

Sau khi cân bằng, hệ số của HNO3 

Xem đáp án

Đáp án D.

Ta có:

Cho phản ứng:   FeO + HNO3     Fe(NO3)3 + N­xOy + H2O  Sau khi cân bằng, hệ số của HNO3 là (ảnh 1)

(5x-2y)FeO + (16x-6y)HNO3  Fe(NO3)3 + (5x-2y)N­xOy + H2O

 

 


Câu 6:

Hòa tan hoàn toàn 13,0 gam Zn vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được  dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là:

Xem đáp án

Đáp án D.

nZn = 0,2 (mol),

Giả sử sản phẩm khử chỉ có N2.

Ta có: số mol e nhường = 0,4 > số mol e nhận = 0,2.

Vậy sản phẩm khử phải có NH4NO3.

Zn0Zn+2+2e0,2          0.4  (mol) 2N+5+10eN20         0,20,02  (mol)N+5+8eN-3      8xx  (mol)

Bảo toàn e ta có: 0,4=0,2=8xx=0,025 mol

mmui=mKL+ne.mNO3+mNH4NO3=13+0,4.62+0,025.80=39,8g


Câu 7:

Cho sơ đồ phản ứng : FeS2 + HNO3  Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O

Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Cho sơ đồ phản ứng : FeS2 + HNO3 ® Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O  Sau khi cân bằng, tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là: (ảnh 1)

FeS2 + 8HNO3  Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO + 2H2O

Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng là = 1 + 8+ 1+ 2+ 5 + 2= 19


Câu 8:

Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,5 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O (là sản phẩm khử, ngoài ra không còn sản phẩm khử nào khác). Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2.

Xem đáp án

Chọn C

nAl = 0,5 mol

Al0Al+3+1ex          3x  (mol) 2N+5+8e2N+1          8x x  (mol)N+5+3eN+2      3y    y  (mol)

Bảo toàn e ta có:

 1,5=8x+3y (1)30y+44xx+y=19,2.2=38,4

Giải (1), (2) ta có:

x=0,15, y=0,1 molnHNO3=4nNO+10nN2O=4y+10x=1,9 molCHNO3=1,92,5=0,76 (M)


Câu 9:

Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm thể tích của oxi trong Y là:

Xem đáp án

Đáp án  C.

Ta có mx+my=mz 7,8+my=19,7 my=11,9g

Gọi nCl2=x mol, nO2=y mol

Ta có x+y=0,25 mol (1)

mCl2+mO2=71x+32y=11,9 (2)

Giải (1) và (2) ta có x= 0,1 mol; y = 0,15 mol

%VO2=0,150,25.100%=60%


Câu 10:

Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm khối lượng của Al trong X là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Ta có mx+my=mz7,8 +my=19,7my=11,9

Gọi nCl2=x mol, nO2=y mol

Ta có x+y=5,622,4=0,25 mol (1), mCl2+mO2=71x+32y=11,9 (2)

Giải (1), (2) ta có x = 0,1 mol; y = 0,15 mol

Gọi số mol Mg và Al lần lượt là a và b mol

Bảo toàn e ta có: 2a+3b=0,8 (**)

Giải (*) và (**), a=0,1, b=0,2 (mol)

%mAl=mAlmhh.100%=0,2.277,8.100%=69,23%


Câu 12:

Trong những phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử :

a) SO3+H2OH2SO4b) CaCO3+2HClCaCl2+CO2+H2Oc)C+H2OCO+H2d) CO2+Ca(OH)2CaCO3+H2Oe) Ca+H2OCa(OH)2+H2f) 2KMnO4K2MnO4+MnO2+O2

Xem đáp án

Đáp án A.

Trong những phản ứng trên chỉ có phản ứng c), e), f) là những phản ứng oxi hóa - khử vì có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.

c)C0+H+12OC+2O+H02e) Ca0+H+12OCa+2(OH)2+H02f) 2KMn+7O-24K2Mn+6O4+MnO2+O20


Câu 13:

Cho sơ đồ phản ứng : Fe3O4 + HNO3  Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. Sau khi cân bằng, hệ số của phân tử HNO3 là:

Xem đáp án

Đáp án C.

(5x-2y)Fe3O4 + (46x -18y)HNO3  (15x- 6y)Fe(NO3)3 + NxOy + (23x-9y)H2O


Câu 14:

Cho phương trình phản ứng sau:

C6H5C2H5+KMnO4C6H5COOK+MnO2+K2CO3+KOH+H2O

Hệ số (là số nguyên tối giản) đứng trước chất bị khử khi phản ứng cân bằng là:

Xem đáp án

Đáp án A.

 KMnO4 là chất oxi hóa hay chất bị khử.

=> Hệ số cần tìm là 4.


Câu 17:

Cho 0,15 mol FexOy tác dụng với HNO3 đun nóng, thoát ra 0,05 mol NO. Công thức oxit sắt là 

Xem đáp án

Đáp án D.

xFe+2y/xxFe+3+(3x-2y)e0,15         (3x-2y).0,15 mol N+5+3eN+2    0,150,05

Bảo toàn e ta có: (3x-2y).0,15=0,15 3x-2y=1

X 1 2 3
Y 1 2,5 (loại) 4
  FeO   Fe3O4

Câu 18:

Cho phản ứng :

Cu2S+HNO3Cu(NO3)2+H2SO4+NO2+H2O

Số phân tử HNO3 đóng vai trò làm chất oxi hóa là?

Xem đáp án

Đáp án B.

Cho phản ứng :  C u 2 S + H N O 3 → C u ( N O 3 ) 2 + H 2 S O 4 + N O 2 + H 2 O  Số phân tử HNO3 đóng vai trò làm chất oxi hóa là? (ảnh 1)

Cu2S + 14HNO3 → 2Cu(NO3)2 + H2SO4 + 10NO2 + 6H2

Trong 14 phân tử HNO3 tham gia phản ứng, số phân tử HNO3 đóng vai trò làm chất oxi hóa là 10, còn 4 phân tử HNO3 đóng vai trò làm chất tạo môi trường.


Câu 19:

Cho biết các phản ứng xảy ra sau:

2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 (1) ; 

2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2  (2)

Phát biểu đúng là :

Xem đáp án

Đáp án D.

Từ phương trình (2):

2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2

ta suy ra tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn Br2.

Mặt khác từ (1):

2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3

nên tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn Fe3+.


Câu 20:

Cho phản ứng:

FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4→ Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O

Tổng hệ số cân bằng của chất oxi hóa và chất khử là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Cho phản ứng:  FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4→ Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O  Tổng hệ số cân bằng của chất oxi hóa và chất khử là: (ảnh 1)

6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

Chất khử: FeSO4

Chất oxi hóa: K2Cr2O7 

Tổng hệ số cân bằng của chất oxi hóa và chất khử = 6 + 1 = 7.


Câu 21:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4.

(II) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.

(III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước.

(IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng.

(V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.

Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Các phương trình oxi hóa khử là I, II, III, IV.

Các pt phản ứng xảy ra:

(I): 2KMnO4+5SO2+2H2O2H2SO4+2MnSO4+K2SO4 (II): SO2+H2S3S+2H2O  (III): 2NO2+12O2+H2O2HNO3(IV): MnO2+4HClMnCl2+2H2O+Cl2(V): Fe2O3+3H2SO4Fe2(SO4)3+3H2O

 


Câu 22:

Trong phản ứng:

K2Cr2O7+HClCrCl3+Cl2+KCl+H2O

Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Trong phản ứng:    Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là: (ảnh 1)

K2Cr2O7+14HCl2CrCl3+3Cl2+2KCl+7H2O

Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử /tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng

614=37.


Câu 23:

Cho các phản ứng:

(a) Sn + HCl (loãng) → 

(b) Fe + H2SO4 (loãng) → 

(c) MnO2 + HCl (đặc) →

(d) Cu + H2SO4 (đặc) →

(e) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4

Số phản ứng mà H của axit đóng vai trò chất oxi hoá là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Các phương trình: a,b.

(a) Sn+2HCl (loãng)SnCl2 + H2

              Chất oxi hóa ( sự thay đổi số oxi hóa xảy ra tại H).

(b) Fe+H2SO4(loãng)FeSO4+H2

              Chất oxi hóa (sự thay đổi số oxi hóa xảy ra tại H).

(c) MnO2+4HCl(đc)MnCl2+Cl2+2H2O

                Chất khử (sự thay đổi số oxi hóa xảy ra tại Cl).

(d) Cu+2H2SO4(đc)CuSO4+SO2+2H2O

              Chất oxi hóa (sự thay đổi số oxi hóa xảy ra tại S).

(e) 10FeSO4+2KMnO4+8H2SO45Fe2(SO4)3+K2SO4+2MnSO4+8H2O

                     Môi trường


Câu 24:

Cho các phản ứng sau:

a) 4HCl+PbO2PbCl2+Cl2+2H2Ob) HCl+NH4HCO3NH4Cl+CO2+H2Oc) 2HCl+2HNO32NO2+Cl2+2H2Od) 2HCl+ZnZnCl2+H2

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là:

Xem đáp án

Đáp án A.

a) 4HCl+PbO2PbCl2+Cl2+2H2O  Cht kh

b) HCl+NH4HCO3NH4Cl+CO2+H2O

   Không thay đổi số oxi hóa

c) 2HCl+2HNO32NO2+Cl2+2H2O

   Chất khử

d) 2HCl+ZnZnCl2+H2

    Chất oxi


Câu 25:

Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối của chúng có các phản ứng hoá học sau:

(1) X + 2Y3+ → X2+ + 2Y2+

(2) Y + X2+ → Y2+ + X

Phát biểu đúng là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Từ phương trình 1 có: Tính oxi hóa của Y3+ > X2+


Bắt đầu thi ngay