70 câu trắc nghiệm Bảng hệ thống tuần hoàn nâng cao (P2) (có đáp án)
-
1397 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Một hợp chất có công thức XY2 trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32.Cấu hình electron của X và Y
Đáp án A
Gọi số hạt prroton, nơtron, electron của nguyên tử X là P, N, E và của Y là P’, N’, E’
Theo bài: P = N = E và P’ = N’ = E’
Trong hợp chất XY2, X chiếm 50% về khối lượng nên: = 1 P = 2P’
Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32 nên P + 2P’ = 32
Từ đây tìm được: P = 16 (S) và P’ = 8 (O)
Hợp chất cần tìm là SO2
Cấu hình electron của S: 1s22s22p63s23p4 và của O: 1s22s22p4
Câu 2:
X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, ở trạng thái đơn chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. X là
Đáp án D
Vì pX + pY = 23 nên X và Y là những nguyên tố thuộc chu kì nhỏ
X và Y là 2 nguyên tố thuộc 2 nhóm kế tiếp
số proton của X và Y hơn kém nhau 1 hoặc 7 hoặc 9
Ta xét từng trường hợp
Nếu px - py = 1 pX =12 (Mg), pY =11 (Na)
ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố này không phản ứng với nhau (loại)
Nếu pX - pY =7 pX =15 (P), pY =8 (O)
ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố phản ứng được với nhau (nhận)
Nếu pX - pY =9 pX =16 (S), pY =7 (N)
ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố này không phản ứng với nhau (loại)
Vậy X là P
Câu 3:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là
Đáp án C
Do X dễ nhường 2 electron để đạt cấu hình bền vững X có số oxi hóa +2
Y dễ nhận 3 electron để đạt cấu hình bền vững Y có số oxi hóa -3
Công thức phù hợp là X3Y2
Câu 4:
Tính kim loại giảm dần trong dãy:
Đáp án B
Trong cùng 1 nhóm tính kim loại tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính kim loại B < Al
Trong cùng 1 chu kỳ tính kim loại giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính kim loại B > C, Mg > Al
Tính kim loại giảm dần trong dãy : Mg, Al, B, C
Câu 5:
Tính phi kim tăng dần trong dãy:
Đáp án A
Trong cùng 1 nhóm tính phi kim giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính phi kim O>S
Trong cùng 1 chu kỳ tính phi kim tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính phi kim P<S ; O<F
=> Tính phi kim tăng dần trong dãy: P, S, O, F
Câu 6:
Một nguyên tố X thuộc chu kì 3 có số electron s bằng số electron p. X ở cùng nhóm với nguyên tố nào sau đây?
Đáp án B
Nguyên tố X ở chu kì 3 có số electron s bằng số electron p
X có 6 electron s => có 6 electron p
Vậy cấu hình electron của X là 1s22s22p63s2
=> X ở trong nhóm IIA, cùng nhóm với 38R
Câu 7:
Dãy các nguyên tố nào dưới đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?
Đáp án C
Trong 1 chu kì, tính kim loại giảm dần (đi từ trái qua phải)
tính kim loại: K > Ca
Trong 1 nhóm, tính kim loại tăng dần (đi từ trên xuống dưới)
tính kim loại: Ca > Mg và Cs > Rb > K
Do đó dãy sắp xếp tăng dần tính kim loại là: Mg, K, Rb, Cs
Câu 8:
Cho 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt ở vị trí 11, 12, 19 của bảng tuần hoàn. Hiđroxit của X, Y, Z tương ứng là X’, Y’, Z’. Thứ tự tăng dần tính bazơ của các hiđroxit là:
Đáp án B
Ta có:
X; Z thuộc cùng nhóm IA () ZX< ZZ⇒ tính kim loại X < Z
X; Y thuộc cùng chu kỳ 3 () ZX < ZY⇒ tính kim loại Y < X
Vậy chiều tăng dần tính kim loại: Y < X < Z
Chiều tăng dần tính bazơ của các hiđroxit tương ứng là: Y' < X' < Z'
Câu 9:
Tính bazơ tăng dần trong dãy:
Đáp án D
- Tính bazơ được xét theo tính kim loại
- Trong cùng 1 nhóm, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại tăng dần → tính kim loại Ba > Mg.
- Trong cùng 1 chu kỳ, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại giảm dần → tính kim loại Mg > Al.
Chiều tăng dần tính kim loại: Al < Mg < Ba
Chiều tăng dần tính bazơ:
Câu 10:
Bán kính nguyên tử các nguyên tố: Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều tăng dần là
Đáp án A
Trong cùng 1 nhóm bán kính kim loại tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó bán kính Li < Na
Trong cùng 1 chu kì bán kính kim loại giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó bán kính B <Be < Li
→ Chiều tăng dần bán kính: B < Be < Li < Na.
Câu 11:
Độ âm điện của các nguyên tố : Na, Mg, Al, Si. Xếp theo chiều tăng dần là:
Đáp án A
Trong cùng 1 chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân độ âm điện nhìn chung tăng dần.
Do đó độ âm điện: Na < Mg < Al < Si.
Câu 12:
Các nguyên tố C, Si, Na, Mg được xếp theo thứ tự năng lượng ion hoá thứ nhất giảm dần là:
Đáp án D
Trong cùng 1 nhóm năng lượng ion hoá thứ nhất giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó năng lượng ion hóa: Si < C
Trong cùng 1 chu kỳ năng lượng ion hoá thứ nhất tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó năng lượng ion hóa: Na < Mg < Si
Do đó thứ tự năng lượng ion hoá thứ nhất giảm dần là: C, Si, Mg, Na
Câu 13:
Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron ở phân lớp p là 5, Vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn là
Đáp án B
Cấu hình e của A là: 1s22s22p5
Có 2 lớp e: thuộc chu kì 2, có 7 e lớp ngoài cùng: thuộc nhóm VIIA
Câu 14:
Công thức của hợp chất khí với hiđro của nguyên tố A là AH2 trong đó A chiếm 94,11%. Vậy A là:
Đáp án D
Ta có: → A = 32 → A là lưu huỳnh (S)
Câu 15:
Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là:
Đáp án C
- X+: 1s22s22p6 → X: 1s22s22p63s1 → X là Na
- Y-: 1s22s22p6 → Y: 1s22s22p5 → Y là F
- Z: 1s22s22p6 → Z là Ne
Câu 16:
Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một chu kì và ở hai phân nhóm kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, tổng số electron trong hai nguyên tử A và B là 25. Vậy cấu hình e của A và B tương ứng là:
Đáp án A
Ta có: ZA + ZB = 25 và ZB – ZA = 1 ( Giả sử ZB > ZA)
→ ZA = 12; ZB = 13
Cấu hình A và B lần lượt là: 1s22s22p63s2 và 1s22s22p63s23p1
Câu 17:
Phân tử X2Y có tổng số proton là 23. Biết X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì. Dựa vào cấu hình electron các nguyên tử X, Y. Tìm công thức phân tử hợp chất X2Y
Đáp án A
Đặt số proton của X, Y là ZX, ZY
Ta có 2ZX + ZY = 23 (1)
- Nếu X trước Y thì ZY = ZX + 1 (2)
Từ (1) và (2) → 2ZX + ZX + 1 = 23 → ZX = 22/3 = 7,3 (vô lí)
- Nếu Y trước X thì ZX = ZY + 1 (3)
Từ (1) và (3) → 2( ZY + 1) + ZY = 23 → 3ZY = 21
ZY = 7 → Y là nitơ (N)
ZX = 8 → X là oxi (O)
Công thức X2Y là NO2
Câu 18:
Để hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp kim loại R (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó cần vừa đủ 400ml dung dịch HCl 1M. Tìm kim loại R
Đáp án B
R + 2HCl → RCl2 + H2
RO + 2HCl → RCl2 + H2O
Ta có: nHCl =0,4.1 = 0,4 mol → = 0,2 mol → = 32
Theo tính chất của ta có: M < 32 < M + 16 → 16 < M < 32
→ M = 24 (Mg) là nghiệm hợp lí
Câu 19:
Nguyên tử của nguyên tố C có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là:
Đáp án D
X: ns2np4 → X thuộc nhóm VIA → hợp chất khí với H là XH2 → oxit cao nhất là XO3
Ta có:
→ MX = 32 (đvC)
→ %X trong oxit cao nhất = = 40%
Câu 20:
X, Y, Z là ba kim loại liên tiếp nhau trong một chu kì. Tổng số khối của chúng là 74. Xác định X, Y, Z
Đáp án A
Vì ba kim loại liên tiếp nhau trong cùng một chu kì nên số proton của X, Y, Z lần lượt là p, p+1, p+2, do đó tổng số proton của kim loại là:
p + (p+1) + (p+2) = 3p + 3
Ta có: 3p + 3 + (n1 + n2 + n3) = 74
3p + 3 ≤ n1 + n2 + n3 ≤ 1,5(3p + 3) → 8,8 ≤ p ≤ 11,3
P | 9 | 10 | 11 |
nguyên tố | F | Ar | Na |
Vì X, Y, Z là kim loại nên ta nhận p =11 là kim loại Na.
Ba kim loại liên tiếp trong cùng một chu kì nên X: Na, Y: Mg, Z: Al
Câu 21:
Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức oxit kim loại M
Đáp án B
Gọi số mol oxit MO = x mol.
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
(mol): x x x
Ta có: (M + 16)x = a
Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu = 560x (gam)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x.
Theo bài: C% (MSO4) = 20% nên:
Từ đây ta tìm được M = 24 (magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO
Câu 22:
Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự
Đáp án B
M (Z = 11): [Ne]3s1; X (Z = 17): [Ne]3s23p5
R (Z = 19): [Ar]4s1; Y (Z = 9): 1s22s22p5
Ta thấy:
- M và R cùng nhóm IA
- X và Y cùng nhóm VIIA
- M và X cùng chu kì 3
Mà trong 1 nhóm A, đi từ trên xuống dưới độ âm điện giảm dần
Trong 1 chu kì, đi từ trái sang phải độ âm điện tăng dần
→ Độ âm điện: R < M < X < Y
Câu 23:
Oxit của A có công thức hóa học AxOy là hợp chất khí, trong đó oxi chiếm 69,57% về khối lượng. Biết rằng 5,6 lít khí này ở đktc có khối lượng là 11,5 gam. Cho các phát biểu sau:
(1) Nguyên tố A thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn.
(2) A là phi kim.
(3) A có độ âm điện lớn hơn oxi.
(4) Bán kính nguyên tử của A nhỏ hơn P.
(5) Hợp chất AxOy ở trên là oxit ứng với hóa trị cao nhất của A.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Đáp án C
=> A.x = 7y (1)
M = = 46 A.x + 16.y = 46 (2)
Từ (1) và (2) y = 2 A.x = 14
Với x = 1 thỏa mãn A = 14 (N) Hợp AxOY là NO2
Các phát biểu 1, 2, 4 đúng
Câu 24:
Nguyên tử X tạo được Anion X2-. Cấu hình e lớp ngoài cùng của X2- ở trạng thái cơ bản là 3s23p6. Tổng số hạt mang điện trong nhân của X là
Đáp án B
Cấu hình của X là: 1s22s22p63s23p4
=> Tổng hạt mang điện trong nhân của X là p = 16
Câu 25:
Cho 10,2 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, tác dụng với H2O dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Xác định tên của hai kim loại đem dùng
Đáp án A
Gọi kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IA là: X và Y (MX < MY)
Gọi công thức chung của hai kim loại này là
(mol) 0,5 0,25
Ta có: nH2 = = 0,25 (mol). Từ (1) nA = 0,5 (mol)
=> MA = = 20, 4 MX < MA = 20, 4 < MY
Vậy X là Li (M = 7) và Y là Na ( M=23)