IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Bài tập Nguyên tố hóa học có đáp án

Bài tập Nguyên tố hóa học có đáp án

Bài tập Nguyên tố hóa học có đáp án

  • 124 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 20 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân thì có đặc điểm gì chung? Giữa số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton và số electron có mối liên hệ như thế nào?

Xem đáp án

- Các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân thì thuộc cùng một nguyên tố hóa học và có tính chất hóa học tương tự nhau.

- Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron.


Câu 2:

Cho các nguyên tử sau: B (Z = 8, A = 16), D (Z = 9, A = 19), E (Z = 8, A = 18), G (Z = 7, A = 15). Trong các nguyên tử trên, các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học?

Xem đáp án

Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tử hóa học khi có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân Z Các nguyên tử B và E thuộc cùng một nguyên tố hóa học (đều có Z = 8).


Câu 3:

Kí hiệu một nguyên tử cho biết những thông tin gì? Cho ví dụ.

Xem đáp án

- Kí hiệu nguyên tử cho biết kí hiệu nguyên tố, số khối và số hiệu nguyên tử.

Kí hiệu một nguyên tử cho biết những thông tin gì? Cho ví dụ. (ảnh 1)

Thông qua kí hiệu nguyên tử xác định được thành phần các hạt có trong nguyên tử.

- Ví dụ: Kí hiệu nguyên tử F2656e  cho biết:

+ Kí hiệu nguyên tố là Fe.

+ Số khối bằng 56.

+ Số hiệu nguyên tử (số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử) là 26 nên trong hạt nhân nguyên tử sắt có 26 proton, vỏ nguyên tử sắt có 26 electron; số khối của nguyên tử Fe là 56 nên trong hạt nhân số neutron là 56 – 26 = 30.


Câu 4:

Hãy biểu diễn kí hiệu của một số nguyên tử sau:

a) Nitrogen (số proton = 7 và số neutron = 7).

b) Phosphorus (số proton = 15 và số neutron = 16).

 c) Copper (số proton = 29 và số neutron = 34).

Xem đáp án

a) Nitrogen

Số hiệu nguyên tử = số proton = 7

Số khối = số proton + số neutron = 7 + 7 = 14

Kí hiệu nguyên tử: N714

b) Phosphorus

Số hiệu nguyên tử = số proton = 15

Số khối = số proton + số neutron = 15 + 16 = 31

Kí hiệu nguyên tử: P1531

c) Copper

Số hiệu nguyên tử = số proton = 29

Số khối = số proton + số neutron = 29 + 34 = 63

Kí hiệu nguyên tử: C2963u


Câu 5:

Xác định thành phần nguyên tử (số proton, neutron, electron) của mỗi đồng vị sau:

a) S1428i,S1429i,S1430i .

b) F2654e,F2656e,F2657e,F2658e .

Xem đáp án

Áp dụng:

Trong nguyên tử:

+ Số hiệu nguyên tử Z = số proton = số electron.

+ Số neutron = Số khối A – số hiệu nguyên tử Z.

a)

 

S1428i

S1429i

S1430i

Số proton

14

14

14

Số electron

14

14

14

Số neutron

14

15

16

b)

 

F2654e

F2656e

F2657e

F2658e

Số proton

26

26

26

26

Số electron

26

26

26

26

Số neutron

28

30

31

32


Câu 7:

Vì sao trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, giá trị nguyên tử khối của chromium (Cr) không phải là số nguyên, mà là 51,996?

Xem đáp án

Chromium có 4 nguyên tử đồng vị trong tự nhiên đó là 50Cr; 52Cr; 53Cr và 54Cr.

Nguyên tử khối trung bình của chromium không phải là số nguyên mà là 51,996.


Câu 9:

Xác định được: nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình và phần trăm số nguyên tử các đồng vị của một nguyên tố hóa học.

Xem đáp án

Ví dụ: Trong tự nhiên, chlorine có hai đồng vị bền là C1735l (chiếm 75,77%) và C1737l (chiếm 24,23%).

Ta xác định được:

- Đồng vị C1735l C1737l có nguyên tử khối lần lượt là 35 và 37.

- Nguyên tử trung bình của nguyên tố chlorine là A¯=35.75,77+37.23,37100=35,48


Câu 10:

Giải thích được vì sao nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học không phải là các trị số nguyên và hiểu được sự đa dạng của nguyên tố hóa học trong tự nhiên thông qua khái niệm đồng vị.

Xem đáp án

- Nguyên tử khối của các nguyên tố hóa học không phải là các trị số nguyên vì các nguyên tố đều có ít nhất từ 2 đồng vị khác nhau và có số phần trăm số nguyên tử xác định.

- Đồng vị là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân (cùng số proton) nhưng khác nhau số neutron. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân Trong tự nhiên đã phát hiện được 94 nguyên tố.


Bắt đầu thi ngay