Thứ sáu, 02/05/2025
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Bài tập Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống có đáp án

Bài tập Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống có đáp án

Bài tập Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống có đáp án

  • 181 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đom đóm có thể phát ra ánh sáng đặc biệt, không tỏa nhiệt như ánh sáng nhân tạo. Cấu tạo bên trong lớp da bụng của đom đóm là dãy các tế bào phát quang có chứa luciferin. Luciferin tác dụng với oxygen, cùng xúc tác enzyme, để tạo ra ánh sáng. Đây là phản ứng oxi hóa – khử.

Trong cuộc sống cũng như trong tự nhiên có nhiều hiện tượng mà nguyên nhân chính là do phản ứng oxi hóa – khử gây ra. Phản ứng oxi hóa – khử là gì? Vai trò quan trọng của chúng trong cuộc sống như thế nào?
 
Đom đóm có thể phát ra ánh sáng đặc biệt, không tỏa nhiệt như ánh sáng nhân tạo (ảnh 1)
Xem đáp án

- Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển dịch electron giữa các chất phản ứng hay có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tử trong phân tử. Trong phản ứng oxi hóa – khử luôn xảy ra đồng thời quá trình oxi hóa và quá trình khử.

- Vai trò của phản ứng oxi hóa khử trong cuộc sống:

+ Một số phản ứng oxi hóa – khử quan trọng gắn liền với cuộc sống như sự cháy của than, củi; sự cháy của xăng, dầu trong các động cơ đốt trong; các quá trình điện phân; các phản ứng xảy ra trong pin, ắc quy; …

+ Một số phản ứng oxi hóa – khử là cơ sở của quá trình sản xuất trong các ngành công nghiệp năng; sản xuất các hóa chất cơ bản; sản xuất phân bón; thuốc bảo vệ thực vật; dược phẩm;…


Câu 3:

Quan sát Hình 12.2a hydrogen cháy trong chlorine với ngọn lửa sáng, tạo hợp chất hydrogen chloride (HCl). Nếu cặp electron chung trong hợp chất cộng hóa trị HCl lệch hẳn về phía nguyên tử Cl (Hình 12.2b), hãy xác định điện tích của các nguyên tử trong phân tử HCl

Quan sát Hình 12.2a hydrogen cháy trong chlorine với ngọn lửa sáng (ảnh 1)
Xem đáp án

Giả định nếu cặp electron chung trong hợp chất cộng hóa trị HCl lệch hẳn về phía nguyên tử Cl khi đó có thể coi Cl nhận 1 electron và H nhường 1 electron

Cl mang điện tích -1 và H mang điện tích +1


Câu 4:

Nêu điểm khác nhau giữa kí hiệu oxi hóa và kí hiệu điện tích của ion M trong hình sau:

Nêu điểm khác nhau giữa kí hiệu oxi hóa và kí hiệu điện tích của ion M trong  (ảnh 1)
Xem đáp án

Kí hiệu số oxi hóa: Dấu viết trước, số viết sau.

Kí hiệu điện tích ion: số viết trước, dấu viết sau.

Câu 5:

Dự đoán số oxi hóa của các nguyên tử trong nhóm IA, IIA, IIIA trong các hợp chất. Giải thích

Xem đáp án

- Các nguyên tử nguyên tố nhóm IA đều có 1 electron lớp ngoài cùng, trong quá trình hình thành liên kết hóa học có xu hướng nhường đi 1 electron này để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm.

Các nguyên tử trong nhóm IA có số oxi hóa là +1

- Các nguyên tử nguyên tố nhóm IIA đều có 2 electron lớp ngoài cùng, trong quá trình hình thành liên kết hóa học có xu hướng nhường đi 2 electron này để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm.

Các nguyên tử trong nhóm IIA có số oxi hóa là +2

- Các nguyên tử nguyên tố nhóm IIIA đều có 3 electron lớp ngoài cùng, trong quá trình hình thành liên kết hóa học có xu hướng nhường đi 3 electron này để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm.

Các nguyên tử trong nhóm IIIA có số oxi hóa là +3.


Câu 6:

Hãy xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong các đơn chất, hợp chất và ion sau: Zn, H2, Cl, O2-, S2-, HSO4-, Na2S2O3, KNO3

Xem đáp án

- Số oxi hóa của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0

Số oxi hóa: Zn0;  H02

- Đối với ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử trong ion bằng điện tích của ion đó.

Số oxi hóa của nguyên tử Cl, O, S trong Cl, O2-, S2- lần lượt bằng -1; -2; -2.

- Đối với ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng điện tích của ion đó.

- Trong đa số các hợp chất, số oxi hóa của hydrogen bằng +1, số oxi hóa của oxygen bằng -2.

Xét ion HSO4-

+ Số oxi hóa của H là +1, của O là -2

+ Số oxi hóa của S là x ta có: 1.(+1) + 1.x + 4.(-2) = -1 x = +6

- Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tử bằng 0.

- Kim loại kiềm (nhóm IA) luôn có số oxi hóa +1.

Xét phân tử Na2S2O3

+ Số oxi hóa của Na là +1

+ Số oxi hóa của O là -2

+ Số oxi hóa của S là x ta có: 2.(+1) + 2.x + 3.(-2) = 0 x = +2

Xét phân tử KNO3

+ Số oxi hóa của K là +1

+ Số oxi hóa của O là -2

+ Số oxi hóa của N là x ta có: 1.(+1) + 1.x + 3.(-2) = 0 x = +5


Câu 8:

Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử trong chất oxi hóa và chất khử trước và sau phản ứng.

Xem đáp án

Chất oxi hóa là chất nhận electron Số oxi hóa giảm sau phản ứng.

Chất khử là chất nhường electron Số oxi hóa tăng sau phản ứng.


Câu 9:

Cho phương trình hóa học của các phản ứng sau:

H2S + Br2 → 2HBr + S↓    (1)

2KClO3 t° 2KCl + 3O2    (2)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O (3)

Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Vì sao? Hãy xác định quá trình oxi hóa và quá trình khử của các phản ứng đó

Xem đáp án

Phản ứng (1) và (2) là phản ứng oxi hóa khử vì có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử trước và sau phản ứng.

Phản ứng (3) không phải là phản ứng oxi hóa khử vì không có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử nào trước và sau phản ứng.

- Xét phương trình hóa học: H2S2  +  Br022HBr1  +S0

Quá trình oxi hóa: S2     S0  +  2e

Quá trình khử: Br02  +2e2Br1

- Xét phương trình hóa học: 2KCl+5O23t°2KCl1  +3O02

Quá trình oxi hóa: 2O2O02  +4e

Quá trình khử: Cl+5  +6eCl1


Câu 10:

Làm thế nào để biết một phản ứng là phản ứng oxi hóa – khử?

Xem đáp án

Dấu hiệu để nhận biết phản ứng oxi hóa – khử là có sự thay đối số oxi hóa của một số nguyên tử trước và sau phản ứng.


Câu 11:

Hãy nêu 3 ví dụ về phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử và 3 ví dụ về phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử

Xem đáp án

3 ví dụ về phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử:

2Ag0  +Cl022Ag+1Cl1

Fe+32O23   +   3C+2O2      2Fe0    +   3C+4O22

Cl02  +   2NaOH    NaCl+1O  +   NaCl1   +   H2O

3 ví dụ về phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử

2Ag+1N+5O23   +  Ba+2Cl12    2Ag+1Cl1   +   Ba+2(N+5O23)2

Ca+2C+4O23t°Ca+2O2+C+4O22

H+1Cl1  +Na+1O2H+1Na+1Cl1  +H+12O2


Câu 13:

Lập phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy gas trong không khí và phản ứng kích nổ hỗn hợp nhiên liệu của tàu con thoi. Xác định vai trò của các chất trong mỗi phản ứng

Xem đáp án

- Gas (thành phần chính là hỗn hợp propane (C3H8) và butane (C4H10) được hóa lỏng).

Phản ứng đốt cháy gas trong không khí:

C8/33H+18+ 5O02 t°3C+4O22+ 4H2O2

2C5/24H+110+ 13O02 t°8C+4O22+ 10H2O2

Trong hai phản ứng trên C3H8 và C4H10 đều là chất khử, O2 là chất oxi hóa.

- Phản ứng kích nổ hỗn hợp nhiên liệu của tàu con thoi:

2H02+O02t°2H+12O2

H2 là chất khử, O2 là chất oxi hóa


Câu 14:

Quan sát Hình 12.7 và đọc thông tin, hãy lập phương trình hóa học của phản ứng quang hợp ở cây xanh. Quá trình quang hợp của thực vật có vai trò quan trọng như thế nào đối với cuộc sống?

Quan sát Hình 12.7 và đọc thông tin, hãy lập phương trình hóa học  (ảnh 1)
Xem đáp án

- Phương trình hóa học của phản ứng quang hợp ở cây xanh:

6CO2 + 6H2O Anh  sangDiep  luc C6H12O6 + 6O2

- Vai trò của phản ứng quang hợp:

+ Điều hòa không khí trên Trái Đất (giảm lượng khí thải carbon dioxide gây hiệu ứng nhà kính, cung cấp oxygen cho hoạt động sống của con người, động vật và thực vật).

+ Tổng hợp chất hữu cơ carbohydrate là nguồn thức ăn cho mọi sinh vật, là nguyên liệu cho công nghiệp và làm ra thuốc chữa bệnh cho con người.

+ Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của sinh vật. Năng lượng trong ánh sáng mặt trời được hấp thụ và chuyển thành hóa năng trong các liên kết hóa học.


Câu 15:

Từ thông tin về “Luyện kim”, viết phản ứng của khí carbon monoxide khử iron(III) oxide ở nhiệt độ cao. Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron, xác định vai trò của các chất trong phản ứng

Xem đáp án

Phản ứng của khí carbon monoxide khử iron(III) oxide ở nhiệt độ cao:

CO + Fe2O3  t° CO2 + Fe

- Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron:

Bước 1: Fe+32O3   +   C+2O      Fe0    +   C+4O2

Chất khử: CO

Chất oxi hóa: Fe2O3

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: C+2       C+4   +  2e

Quá trình khử: Fe+3   +3e     Fe0  

Bước 3:

2×3  ×Fe+3   +3e     Fe0C+2       C+4   +  2e

Bước 4: Fe2O3 + 3CO t° 2Fe + 3CO2


Câu 16:

Đọc thông tin về “Điện hóa” để biết được phản ứng oxi hóa – khử gắn liền với cuộc sống. Lập phương trình hóa học của phản ứng sinh ra dòng điện trong pin khi zinc phản ứng với manganese.

Xem đáp án

Zn + MnO2 OH ZnO + Mn2O3

Bước 1: Zn0 + Mn+4O2 OH  Zn+2O + Mn+32O3

Chất khử: Zn

Chất oxi hóa: MnO2

Bước 2:

Quá trình oxi hóa: Zn0  +  2e      Zn+2

Quá trình khử: Mn+4  +1e  Mn+3

Bước 3:

1  ×2  ×  Zn0  +  2e      Zn+2  Mn+4  +1e  Mn+3

Bước 4: Zn + 2MnO2 OH ZnO + Mn2O3


Câu 17:

Hãy nêu thêm một số phản ứng oxi hóa – khử quan trọng gắn với đời sống hằng ngày

Xem đáp án

Một số phản ứng oxi hóa – khử quan trọng gắn với đời sống hằng ngày:

- Phản ứng đốt than để đun nấu:

C + O2 t° CO2

- Phản ứng đốt cháy nhiên liệu để chạy động cơ:

C2H5OH + 3O2 t° 2CO2 + 3H2O

- Phản ứng: 4NH3 + 5O24NO + 6H2O. Thường diễn ra trong quá trình điều chế HNO3

- Phản ứng hô hấp của cơ thể con người:

C6H12O6 + 6O2 t° 6CO2 + 6H2O


Câu 18:

Tính số oxi hóa của nguyên tử có đánh dấu trong các chất và ion dưới đây:

a) K2Cr2O7;  KMnO4;  KClO4;  NH4NO3

b) AlO2;  PO43;  ClO3;  SO42 

Xem đáp án

a)

- Xét hợp chất K2Cr2O7:

Đặt số oxi hóa của Cr là x ta có:

2.(+1) + 2.x + 7.(-2) = 0 x = +6

Vậy số oxi hóa của Cr trong hợp chất K2Cr2O7 bằng +6.

- Xét hợp chất KMnO4

Đặt số oxi hóa của Mn là x ta có:

1.(+1) + 1.x + 4.(-2) = 0 x = +7

Vậy số oxi hóa của Mn trong hợp chất KMnO4 bằng +7

- Xét hợp chất KClO4:

Đặt số oxi hóa của Cl là x ta có:

1.(+1) + 1.x + 4.(-2) = 0 x = +7

Vậy số oxi hóa của Cl trong hợp chất KClO4 bằng +7

- Xét hợp chất NH4NO3

Đặt số oxi hóa của N được đánh dấu là x. Nhóm NH4+ có điện tích +1 nên ta có

1.x + 4.(+1) = +1 x = -3

Vậy số oxi hóa của nguyên tử N được đánh dấu là -3

b) - Xét ion AlO2. Đặt số oxi hóa của Al là x ta có:

1.x + 2.(-2) = -1 x = +3

Vậy số oxi hóa của Al trong ion AlO2 bằng +3

- Xét ion PO43. Đặt số oxi hóa của P là x ta có:

1.x + 4.(-2) = -3 x = +5

Vậy số oxi hóa của P trong ion PO43 bằng +5

- Xét ion ClO3. Đặt số oxi hóa của Cl là x ta có:

1.x + 3.(-2) = -1 x = +5

Vậy số oxi hóa của Cl trong ion ClO3 bằng +5

- Xét ion SO42. Đặt số oxi hóa của S là x ta có:

1.x + 4.(-2) = -2 x = +6

Vậy số oxi hóa của S trong ion SO42 bằng +6.


Câu 19:

Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử trong mỗi trường hợp

a) HCl + MnO2 t° MnCl2 + Cl2↑ + H2O

b) KMnO4 + KNO2 + H2SO4 → MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O

c) Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + H2O

d) H2C2O2 + KMnO4 + H2SO4 → CO2↑ + MnSO4 + K2SO4 + H2O

Xem đáp án

a) HCl + MnO2 t° MnCl2 + Cl2↑ + H2O

Bước 1: HCl1 + Mn+4O2 t°   Mn+2Cl2+ Cl02+ H2O

Chất khử: HCl

Chất oxi hóa: MnO2

Bước 2: Quá trình oxi hóa: 2Cl1    Cl02  +2e

Quá trình khử: Mn+4  +2e  Mn+2

Bước 3:

1  ×1  ×  2Cl1    Cl02  +2e  Mn+4  +2e  Mn+2

Bước 4:

4HCl + MnO2 t° MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O

b) KMnO4 + KNO2 + H2SO4 → MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O

Bước 1: KMn+7O4+ KN+3O2+ H2SO4Mn+2SO4+ KN+5O3+ K2SO4+ H2O

Chất khử: KNO2

Chất oxi hóa: KMnO4

Bước 2: Quá trình khử: N+3N+5  +2e

Quá trình oxi hóa: Mn+7  +5eMn+2

Bước 3:

5×2×  N+3N+5  +2e  Mn+7  +5e  Mn+2

Bước 4:

2KMnO4 + 5KNO2 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5KNO3 + K2SO4 + 3H2O

c) Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + H2O

Bước 1: Fe+8/33O4+ HN+5O3Fe+3NO33+ N+2O+ H2O

Chất khử: Fe3O4

Chất oxi hóa: HNO3

Bước 2: Quá trình khử: 3Fe+8/3     3Fe+3  +1e

Quá trình oxi hóa: N+5  +3eN+2

Bước 3:

3×1×  3Fe+8/3     3Fe+3  +1e  N+5  +3eN+2

Bước 4:

3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO↑ + 14H2O

d) H2C2O2 + KMnO4 + H2SO4 → CO2↑ + MnSO4 + K2SO4 + H2O

Bước 1: H2C+12O2+ KMn+7O4+ H2SO4C+4O2+ Mn+2SO4+ K2SO4+ H2O

Chất khử: H2C2O2

Chất oxi hóa: KMnO4

Bước 2: Quá trình oxi hóa: 2C+1     2C+4   +  6e

Quá trình khử: Mn+7  +  5e  Mn+2

Bước 3:

5×6×  2C+1     2C+4   +  6e  Mn+7  +  5e  Mn+2

Bước 4:

5H2C2O2 + 6KMnO4 + 9H2SO4 → 10CO2↑ + 6MnSO4 + 3K2SO4 + 14H2O


Câu 20:

Có nhiều hiện tượng xảy ra xung quanh ta, em hãy nêu hai phản ứng oxi hóa - khử gắn liền với cuộc sống hàng ngày và lập phương trình hóa học của các phản ứng đó bằng phương pháp thăng bằng electron.
Xem đáp án

1. Sắt bị gỉ trong không khí ẩm là phản ứng oxi hóa khử

Quá trình oxi hóa: Fe → Fe2+ + 2e

Quá trình khử: 2H2O + O2 + 4e → 4OH-

Fe2+ tan vào dung dịch có hòa tan khí O2. Tại đây, Fe2+ tiếp tục bị oxi hóa, dưới tác dụng của ion OH- tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.nH2O (oxit sắt(III) ngậm n phân tử nước).

4Fe + 3O2 + nH2O t° 2Fe2O3.nH2O

2. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn methane (thành phần chính của khí thiên nhiên)

CH4 + O2 t° CO2 + H2O

Bước 1: C4H+14   +  O02  t°  C+4O22  +  H+12O2

Chất khử: CH4

Chất oxi hóa: O2

Bước 2: Quá trình oxi hóa: C4         C+4  +  8e

Quá trình khử: O20    +4e     2O2

Bước 3:

1×2×  C4         C+4  +  8e  O20    +4e     2O2

Bước 4: CH4 + 2O2  t° CO2 + 2H2O


Câu 22:

Nhiên liệu rắn dành cho tên lửa tăng tốc của tàu vũ trụ con thoi là hỗn hợp gồm ammonium perchlorate (NH4ClO4) và bột nhôm. Khi được đốt đến trên 200oC, ammonium perchlorate nổ theo phản ứng sau:

NH4ClO4 200oC N2↑ + Cl2↑ + O2↑ + H2O↑

Lập phương trình hóa học của phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron.

Xem đáp án

Bước 1: N3H4Cl+7O24200oCN02  + Cl02  + O02  + H2O

NH4ClO4 vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.

Bước 2: Quá trình oxi hóa:

2N3N02  +6e4O22O02  +  8e+14e

Quá trình khử:

2Cl+7  +14eCl02

Bước 3:

1×1×  2N3N02  +6e4O22O02  +  8e+14e  2Cl+7    +14e     Cl20

Bước 4:

2NH4ClO4 200oCN2 + Cl2 + 2O2 + 4H2O


Bắt đầu thi ngay