IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Bài tập Thành phần của nguyên tử có đáp án

Bài tập Thành phần của nguyên tử có đáp án

Bài tập Thành phần của nguyên tử có đáp án

  • 174 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Từ rất lâu, các nhà khoa học đã nghiên cứu các mô hình nguyên tử và cập nhật chúng thông qua việc thu thập những dữ liệu thực nghiệm. Nguyên tử gồm những hạt cơ bản nào? Cơ sở nào để phát hiện ra các hạt cơ bản đó và chúng có tính chất gì?

Từ rất lâu, các nhà khoa học đã nghiên cứu các mô hình nguyên tử và cập nhật  (ảnh 1)
Xem đáp án

- Nguyên tử gồm các hạt cơ bản: proton, electron và neutron.

+ Hạt electron kí hiệu là e, mang điện tích âm.

+ Hạt proton kí hiệu là p, mang điện tích dương.

+ Hạt neutron kí hiệu là n, không mang điện.

- Cơ sở để phát hiện ra các hạt cơ bản trên là:

+ Thông qua thí nghiệm khám phá tia âm cực của Thomson đã phát hiện ra hạt electron.

+ Khi bắn phá hạt nhân nguyên tử nitrogen bằng các hạt α, Rutherford đã phát hiện ra hạt proton.

+ Khi dùng các hạt α bắn phá hạt nhân nguyên tử beryllium, J. Chadwick đã phát hiện hạt neutron.


Câu 2:

Quan sát hình 2.1 cho biết thành phần nguyên tử gồm những loại hạt nào?

Quan sát hình 2.1 cho biết thành phần nguyên tử gồm những loại hạt nào? (ảnh 1)
Xem đáp án

Nguyên tử gồm hạt nhân chứa proton, neutron và vỏ nguyên tử chứa electron.


Câu 3:

Cho biết vai trò của màn huỳnh quang trong thí nghiệm ở hình 2.2.

Cho biết vai trò của màn huỳnh quang trong thí nghiệm ở hình 2.2. (ảnh 1)
Xem đáp án

Màn huỳnh quang dùng để hứng các tia phát ra từ cực âm.


Câu 6:

Quan sát hình 2.3 cho biết các hạt α có đường đi như thế nào. Dựa vào hình 2.4, giải thích kết quả thí nghiệm thu được.

Quan sát hình 2.3 cho biết các hạt α có đường đi như thế nào. Dựa vào hình 2.4 (ảnh 1)

Quan sát hình 2.3 cho biết các hạt α có đường đi như thế nào. Dựa vào hình 2.4 (ảnh 2)
Xem đáp án

- Các hạt alpha hầu hết đều xuyên thẳng qua lá vàng, một số ít bị lệch hướng và một số rất ít bị bật ngược lại.

Giải thích: Do nguyên tử có cấu tạo rỗng, ở tâm chứa một hạt nhân mang điện tích dương có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử nên hầu hết các hạt alpha có thể đi xuyên qua lá vàng.


Câu 7:

Nguyên tử oxygen có 8 electron, cho biết hạt nhân của nguyên tử này có điện tích là bao nhiêu?

Xem đáp án

Điện tích của hạt nhân nguyên tử do proton quyết định.

Nguyên tử trung hòa về điện nên số proton = số electron.

Điện tích hạt nhân của nguyên tử oxygen là +8.


Câu 10:

Quan sát hình 2.6, hãy lập tỉ lệ giữa đường kính nguyên tử và đường kính hạt nhân của nguyên tử carbon. Từ đó rút ra nhận xét.

Quan sát hình 2.6, hãy lập tỉ lệ giữa đường kính nguyên tử và đường kính  (ảnh 1)
Xem đáp án

Ta có:

dntdhn=10101014=104

Nhận xét: đường kính nguyên tử lớn hơn đường kính hạt nhân khoảng 10000 lần.


Câu 11:

Dựa vào bảng 2.1, hãy lập tỉ lệ khối lượng của một proton với khối lượng của một eletron. Kết quả này nói lên điều gì?

Hạt

Điện tích tương đối

Khối lượng (amu)

Khối lượng (g)

p

+1

≈ 1

1,673 × 10-24

n

0

≈ 1

1,675 × 10-24

e

-1

118400,00055

9,11 × 10-28

Xem đáp án

Ta có:

mpme=111840 = 1840 (lần)

Kết quả này cho thấy khối lượng của các hạt electron không đáng kể so với khối lượng của proton và neutron, do đó khối lượng của nguyên tử gần bằng khối lượng của hạt nhân.


Câu 12:

Nguyên tử oxygen – 16 có 8 proton, 8 neutron và 8 electron. Tính khối lượng nguyên tử oxygen theo đơn vị gam và amu.

Xem đáp án

1 amu = 1,66.10-24 g

Một cách gần đúng, khối lượng của nguyên tử oxygen là:

mnt = mp + mn = 8 + 8 = 16 amu = 2,656.10-23 gam


Câu 14:

Hãy cho biết dữ kiện nào trong thí nghiệm của Rutherford chứng minh nguyên tử có cấu tạo rỗng.

Xem đáp án

Dữ kiện: hầu hết các hạt alpha đều xuyên thẳng qua lá vàng.

Do nguyên tử có cấu tạo rỗng, ở tâm chứa một hạt nhân mang điện tích dương có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử nên hầu hết các hạt alpha có thể đi xuyên qua lá vàng.


Câu 16:

Mỗi phát biểu dưới đây mô tả loại hạt nào trong nguyên tử?

a) Hạt mang điện tích dương.

b) Hạt được tìm thấy trong hạt nhân và không mang điện.

c) Hạt mang điện tích âm.

Xem đáp án

a) Hạt mang điện tích dương: Hạt proton

b) Hạt được tìm thấy trong hạt nhân và không mang điện: Hạt neutron

c) Hạt mang điện tích âm: Hạt electron


Câu 17:

a) Cho biết 1 g electron có bao nhiêu hạt?

b) Tính khối lượng của 1 mol electron (biết hằng số Avogadro có giá trị là 6,022×1023).

Xem đáp án

a) Vì 1 hạt electron nặng 9,11×10-28 g nên 1 g electron có số hạt là:

19,11.1028 = 1,098 × 1027 (hạt)

b) 1 mol electron có chứa số hạt là 6,022 × 1023 hạt

Do đó 1 mol electron có khối lượng là:

6,022 × 1023 × 1 × 9,11 × 10-28 = 5,486 × 10-4 (g)


Bắt đầu thi ngay