Thứ bảy, 02/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Bài tập Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học có đáp án

Bài tập Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học có đáp án

Bài tập Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học có đáp án

  • 2484 lượt thi

  • 16 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Methane cháy tỏa nhiệt lớn nên được dùng làm nhiên liệu. Khi trộn methane và oxygen với tỉ lệ thích hợp thì sẽ tạo ra hỗn hợp nổ.

Methane cháy tỏa nhiệt lớn nên được dùng làm nhiên liệu. Khi trộn methane và (ảnh 1)

Biến thiên enthalpy của phản ứng trên được tính toán dựa trên các giá trị nào?

Xem đáp án

CH4(g) + 2O2(g) t° CO2(g) + 2H2O(l)

Biến thiên enthalpy của phản ứng cháy của methane có thể được tính theo hai cách:

- Cách 1: Dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của các chất.

ΔrH298o=ΔfH2980(sp)ΔfH298o(cd)

rH298o = ∆fH298o(CO2) + 2.∆fH298o(H2O) – ∆fH298o(CH4) – 2.∆fH298o(O2)

- Cách 2: Dựa vào năng lượng liên kết của các chất.

ΔrH298o=Eb(cd)Eb(sp)

rH298o = Eb(CH4) + 2.Eb(O2) – Eb(CO2) – 2.Eb(H2O)

rH298o = 4.Eb(C-H) + 2.Eb(O=O) – 2. Eb(C=O) – 2.2.Eb(O-H)


Câu 4:

Dựa vào năng lượng liên kết ở Bảng 14.1, tính biến thiên enthalpy của phản ứng và giải thích vì sao nitrogen (N≡N) chỉ phản ứng với oxygen (O=O) ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện để tạo thành nitrogen monoxide (N=O).

N2(g) + O2(g) t°/tiala đin2NO(g)

Dựa vào năng lượng liên kết ở Bảng 14.1, tính biến thiên enthalpy của phản ứng (ảnh 1)

Xem đáp án

N2(g) + O2(g) t°/tiala đin 2NO(g)

rH298o = Eb(N2) + Eb(O2) – 2Eb(NO)

rH298o = Eb(N≡N) + Eb(O=O) – 2Eb(N=O)

rH298o = 945 + 498 – 2.607 = 229 kJ

Ta thấy để phá vỡ 1 liên kết N≡N và 1 liên kết O=O để hình thành 2 liên kết N-O cần cung cấp nhiệt lượng lớn (229 kJ).

Cần thực hiện ở nhiệt độ cao hoặc có tia lửa điện thì phản ứng mới xảy ra.


Câu 5:

Xác định ∆ rH298o của phản ứng sau dựa vào giá trị Eb ở Bảng 14.1:

CH4(g) + Cl2(g) askt CH3Cl(g) + HCl(g)

Hãy cho biết phản ứng trên tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

Xác định delta r H 0 298 của phản ứng sau dựa vào giá trị Eb ở Bảng 14.1: (ảnh 1)
Xem đáp án

rH298o = Eb(CH4) + Eb(Cl2) – Eb(CH3Cl) – Eb(HCl)

rH298o = 4.Eb(C-H) + Eb(Cl-Cl) – 3Eb(C-H) – Eb(C-Cl) – Eb(H-Cl)

rH298o = 4.413 + 243 – 3.413 – 339 – 427

rH298o = -110 kJ < 0

Phản ứng tỏa nhiệt.


Câu 6:

Dựa vào số liệu về năng lượng liên kết ở Bảng 14.1, hãy tính biến thiên enthalpy của 2 phản ứng sau:

2H2(g) + O2(g) t° 2H2O(g)                                           (1)

C7H16(g) + 11O2(gt° 7CO2(g) + 8H2O(g)                    (2)

So sánh kết quả thu được, từ đó cho biết H2 hay C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa (biết trong C7H16 có 6 liên kết C-C và 16 liên kết C-H)

Dựa vào số liệu về năng lượng liên kết ở Bảng 14.1, hãy tính biến thiên enthalpy (ảnh 1)Dựa vào số liệu về năng lượng liên kết ở Bảng 14.1, hãy tính biến thiên enthalpy (ảnh 2)
Xem đáp án

2H2(g) + O2(gt° 2H2O(g)                                          (1)

rH298o(1) = 2.Eb(H2) + Eb(O2) – 2.Eb(H2O)

rH298o(1) = 2.Eb(H-H) + Eb(O=O) – 2.2.Eb(O-H)

rH298o(1) = 2.432 + 498 – 2.2.467 = -506 kJ

C7H16(g) + 11O2(g) t° 7CO2(g) + 8H2O(g)                   (2)

rH298o(2) = Eb(C7H16) + 11.Eb(O2) – 7.Eb(CO2) – 8.Eb(H2O)

rH298o(2)  = 6.Eb(C-C) + 16Eb(C-H) + 11.Eb(O=O) – 7.2.Eb(C=O) – 8.2.Eb(O-H)

rH298o(2) = 6.347 + 16.413 + 11.498 – 7.2.745 – 8.2.467 = -3734 kJ

Ta thấy: ∆ rH298o(2) < ∆ rH298o(1) Phản ứng (2) xảy ra thuận lợi hơn phản ứng (1)

C7H16 là nhiên liệu hiệu quả hơn cho tên lửa.


Câu 7:

Tính ∆ rH298o của hai phản ứng sau:

3O2(g) → 2O3(g)    (1)

2O3(g) → 3O2(g)    (2)

Liên hệ giữa giá trị ∆ rH298o với độ bền của O3, O2 và giải thích, biết phân tử O3 gồm 1 liên kết đôi O=O và 1 liên kết đơn O-O.

Xem đáp án

3O2(g) → 2O3(g)    (1)

rH298o(1) = 3.Eb(O2) – 2.Eb(O3)

rH298o(1) = 3.Eb(O=O) – 2.[Eb(O-O) + Eb(O=O)]

rH298o(1) = 3.498 – 2.(204 + 498) = 90 kJ

2O3(g) → 3O2(g)    (2)

rH298o(2) = 2.Eb(O3) - 3.Eb(O2)

rH298o(2) = 2.[Eb(O-O) + Eb(O=O)] - 3.Eb(O=O)

rH298o(2) = 2.(204 + 498) - 3.498 = -90 kJ

Phản ứng (2) xảy ra thuận lợi hơn

Bên cạnh đó O3 kém bền hơn O2

rH298o càng âm, chất tạo ra càng bền hơn.


Câu 8:

Tính biến thiên enthalpy của phản ứng phân hủy trinitroglycerin (C3H5O3(NO2)3), theo phương trình sau (biết nhiệt tạo thành của nitroglycerin là -370,15 kJ/mol):

4C3H5O3(NO2)3(s) → 6N2(g) + 12CO2(g) + 10H2O(g) + O2(g)

Hãy giải thích vì sao trinitroglycerin được ứng dụng làm thành phần thuốc súng không khói.

Xem đáp án

4C3H5O3(NO2)3(s) → 6N2(g) + 12CO2(g) + 10H2O(g) + O2(g)

rH298o = 6. fH298o(N2) + 12. fH298o(CO2) + 10. fH298o(H2O) + fH298o(O2) – 4. fH298o(C3H5O3(NO2)3)

rH298o = 6.0 + 12.(-393,50) + 10.(-241,82) + 0 – 4.(-370,15) = -5659,6 kJ < 0

Phản ứng tỏa lượng nhiệt rất lớn và có khả năng sát thương cao.

Trinitroglycerin được ứng dụng làm thành phần thuốc súng không khói.


Câu 9:

Giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng có liên quan tới hệ số các chất trong phương trình nhiệt hóa học không? Giá trị enthalpy tạo thành thường được đo ở điều kiện nào?

Xem đáp án

- Giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng có liên quan tới hệ số các chất trong phương trình nhiệt hóa học.

Khi tính giá trị biến thiên enthalpy của phản ứng thì cần nhân hệ số tỉ lượng với enthalpy tạo thành của các chất tương ứng.

- Giá trị enthalpy tạo thành thường được đo ở điều kiện chuẩn: Áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và thường chọn nhiệt độ 25oC (hay 298K)


Câu 10:

Dựa vào giá trị enthalpy tạo thành ở Bảng 13.1, hãy tính giá trị ∆ rH298o của các phản ứng sau:

CS2(l) + 3O2(g)  t° CO2(g) + 2SO2(g)                           (1)

4NH3(g) + 3O2(g) t° 2N2(g) + 6H2O(g)                         (2)

Dựa vào giá trị enthalpy tạo thành ở Bảng 13.1, hãy tính giá trị delta r H 0 298 (ảnh 1)
Xem đáp án

CS2(l) + 3O2(g)  t° CO2(g) + 2SO2(g)                          (1)

rH298o(1) = 1. fH298o(CO2) + 2. fH298o(SO2) - 1. fH298o(CS2) – 3. fH298o(O2)

rH298o(1) = -393,50 + 2.(-296,80) – 1.87,90 – 3.0 = -1075 kJ

4NH3(g) + 3O2(g) t° 2N2(g) + 6H2O(g)                        (2)

rH298o(2) = 2.∆ fH298o(N2) + 6.∆ fH298o(H2O) - 4.∆ fH298o(NH3) – 3.∆ fH298o(O2)

rH298o(2) = 2.0 + 6.(-241,82) – 4.(-45,9) – 3.0 = -1267,32 kJ

Câu 12:

Dựa vào Bảng 13.1, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol benzene C6H6(l) trong khí oxygen, tạo thành CO2(g) và H2O(l). So sánh lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g propane C3H8(g) với lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g benzenne C6H6(l).

Dựa vào Bảng 13.1, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn  (ảnh 1)
Xem đáp án
Dựa vào Bảng 13.1, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn  (ảnh 2)

Đốt cháy 1 mol C6H6(l) tỏa ra 3267,52 kJ nhiệt lượng

Đốt cháy 178 mol C6H6(l) tỏa ra là 178.3267,52 = 41,89 kJ nhiệt lượng

Dựa vào Bảng 13.1, tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy hoàn toàn (ảnh 1)

1,0 gam C3H8(g) ứng với 144 mol C3H8(g)

Đốt cháy 1 mol C3H8(g) tỏa ra 2218,86 kJ nhiệt lượng

Đốt cháy 144 mol C3H8(g) tỏa ra là 144.2218,86 = 50,43 kJ nhiệt lượng

Lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g propane C3H8(g) nhiều hơn khi đốt cháy hoàn toàn 1,0 g benzenne C6H6(l).


Câu 14:

Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

SO2(g) + 12O2(g) t°,  V2O5 SO3(g)                                    rH298o = -98,5 kJ

a) Tính lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 74,6 g SO2 thành SO3.

b) Giá trị ∆ rH298o của phản ứng: SO3(g) → SO2(g) + 12O2(g) là bao nhiêu?

Xem đáp án

a) 74,6 g SO2 tương ứng với 74,664 mol SO2

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol SO2(g) sinh ra 98,5 kJ nhiệt lượng

Đốt cháy hoàn toàn 74,664 mol SO2(g) sinh ra 98,5. 74,664 = 114,81 kJ nhiệt lượng

b) Lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 1 mol SO2 thành 1 mol SO3 là 98,5 kJ

Lượng nhiệt cần cung cấp để phân hủy 1 mol SO3 cũng là 98,5 kJ

Giá trị ∆ rH298o của phản ứng: SO3(g) → SO2(g) + 12O2(g) là +98,5 kJ.


Câu 15:

Khí hydrogen cháy trong không khí tạo thành nước theo phương trình hóa học sau:

2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g                    ∆ rH298o = -483,64 kJ

a) Nước hay hỗn hợp của oxygen và hydrogen có năng lượng lớn hơn? Giải thích.

b) Vẽ sơ đồ biến thiên năng lượng của phản ứng giữa hydrogen và oxygen.

Xem đáp án

a) ∆ rH298o = Σ∆ fH298o(sp) - Σ ∆ fH298o(cđ) < 0

Σ∆ fH298o(sp) < Σ ∆ fH298o(cđ)

Vậy hỗn hợp của oxygen và hydrogen có năng lượng lớn hơn nước.

b) Sơ đồ biến thiên năng lượng của phản ứng giữa hydrogen và oxygen.

Khí hydrogen cháy trong không khí tạo thành nước theo phương trình hóa học sau: (ảnh 1)

Câu 16:

Xét quá trình đốt cháy khí propane C3H8(g):

C3H8(g) + 5O2(g) t° 3CO2(g) + 4H2O(g)

Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng dựa vào nhiệt tạo thành của hợp chất (Bảng 13.1) và dựa vào năng lượng liên kết (Bảng 14.1). So sánh hai giá trị đó và rút ra kết luận.

Xét quá trình đốt cháy khí propane C3H8(g): C3H8(g) + 5O2(g) (ảnh 1)Xét quá trình đốt cháy khí propane C3H8(g): C3H8(g) + 5O2(g) (ảnh 2)
Xem đáp án

C3H8(g) + 5O2(g) t° 3CO2(g) + 4H2O(g)

Tính theo nhiệt tạo thành của hợp chất:

rH298o = 3.∆ fH298o(CO2) + 4. ∆ fH298o(H2O) - ∆ fH298o(C3H8) – 5.∆ fH298o(O2)

rH298o = 3.(-393,50) + 4.(-241,82) – (-105,00) - 5.0

rH298o = -2042,78 kJ

Tính theo năng lượng liên kết:

rH298o = Eb(C3H8) + 5.Eb(O2) – 3Eb(CO2) – 4Eb(H2O)

H298o = 2.Eb(C-C) + 8.Eb(C-H) + 5.Eb(O=O) -3.2.Eb(C=O) - 4.2.Eb(O-H)

rH298o = 2.347 + 8.413 + 5.498 – 3.2.745 – 4.2.467

rH298o = -1718 kJ

Hai giá trị tính được gần bằng nhau.


Bắt đầu thi ngay