Bài tập tổng hợp Halogen, Oxi, Lưu huỳnh có lời giải (P4)
-
890 lượt thi
-
19 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(b) Axit flohiđric là axit yếu.
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
(d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F–, Cl–, Br–, I–.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Chọn đáp án B
Các phát biểu đúng là :
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(b) Axit flohiđric là axit yếu.
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F–, Cl–, Br–, I–.
Câu 2:
Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trong thực tế, người ta sử dụng nước ozon để bảo quản trái cây. Ứng dụng trên dựa vào tính chất nào sau đây?
Chọn đáp án C
Câu 3:
Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách:
Chọn đáp án B
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Câu 4:
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách
Chọn đáp án C
Trong PTN người ta chỉ cần một lượng nhỏ mẫu chất nên các thí nghiệm điều chế đòi hỏi phải nhanh,dễ thực hiện.
Với điện phân,chưng cất phân đoạn không khí lỏng người ta chỉ dùng trong công nghiệp khi số lượng lớn.
Với nhiệt phân Cu(NO3)2 sẽ có NO2 sinh ra và việc tách lấy O2 cũng rất phức tạp.
Câu 5:
Cho cân bằng hoá học:
2SO2 (k) + O2 (k) → 2SO3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt.
Phát biểu đúng là:
Chọn đáp án B
Câu 6:
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
Chọn đáp án D
Chú ý : H2S không phản ứng với FeCl2
Câu 7:
Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là?
Chọn đáp án B
Dãy Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO tác dụng được với HCl loãng
Câu 8:
Cho cân bằng sau trong bình kín:
2NO2 N2O4 (k).
(nâu đỏ) (không màu)
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có:
Chọn đáp án D
Phản ứng toả nhiệt tức delta H<O
Câu 9:
Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k).
Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là:
Chọn đáp án B
Câu 11:
Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là:
Chọn đáp án D
Câu 12:
Xét cân bằng: N2O4 (k) ⇄ 2NO2 (k) ở 25oC.
Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2
Chọn đáp án B
Gọi nồng độ của N2O4 và NO2 ban đầu lần lượt là a, x.
Sau khi tăng nồng độ của N2O4 là 9a, của NO2 là y: nên
Câu 13:
Cho cân bằng hóa học:
H2 (k) + I2 (k) 2HI (k) ; DH > 0.
Cân bằng không bị chuyển dịch khi
Chọn đáp án A
Số mol khí hai vế bằng nhau → áp suất không ảnh hưởng đến căn bằng.
Câu 14:
Dãy chất nào sau đây đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2?
Chọn đáp án B
H2S là chất khử mạnh ( loại A) , NaOH và CaO phản ứng với SO2 không thay đổi số oxi hóa ( loại C và D)
Câu 15:
Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau
(a) 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O
(b) H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O
(c) 4H2SO4 + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
(d) 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là
Chọn đáp án C
Câu 16:
Cho các cân bằng hóa học sau:
(a) H2 (k) + I2 (k) 2HI (k).
(b) 2NO2 (k) N2O4 (k).
(c) 3H2 (k) + N2 (k) 2NH3 (k).
(d) 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k).
Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng hóa học nào ở trên không bị chuyển dịch?
Chọn đáp án A
Khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng hóa học không bị chuyển dịch khi số phân tử khí ở hai bên phương trình bằng nhau.
Câu 17:
Cho phản ứng :
NaX(rắn) + H2SO4 (đặc) NaHSO4 + HX (khí)
Các hiđro halogenua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là
Chọn đáp án B
HBr,HI có tính khử mạnh=> Br2,I2
Câu 18:
Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
Chọn đáp án C
Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt
Câu 19:
Cho ba mẫu đá vô (100% CaCO3) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường) . Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là t1, t2, t3 giây. So sánh nào sau đây đúng?
Chọn đáp án A
Tốc độ tỉ lệ với bề mặt chất rắn → Đá vôi tan nhanh : (3) > (2) > (1)