Bài tập tổng hợp Oxi, Lưu huỳnh, Halogen có lời giải chi tiết (P2)
-
665 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Có dung dịch X gồm (KI và ít hồ tinh bột). Cho lần lượt từng chất sau: O3, Cl2, H2S, FeCl3, KClO4 tác dụng với dung dịch X. Số chất làm dung dịch X chuyển sang màu xanh là:
Chọn đáp án D:
O3, Cl2, FeCl3
Câu 2:
Cho các hệ cân bằng hóa học sau:
(a) 2SO2 (k) + O2 ⇄ 2SO3 (k).
(b)3H2 (k) + N2 (k) ⇄ 2NH3 (k).
(c)2CO2 (k) ⇄ 2CO (k) + O2 (k).
(d) H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k).
Trong các hệ cân bằng trên, ở nhiệt độ không đổi, khi tăng áp suất chung của mỗi hệ, số hệ có cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
Chọn đáp án D
a) 2SO2 (k) + O2 ⇄ 2SO3 (k). Chuẩn
b) 3H2 (k) + N2 (k) ⇄ 2NH3 (k). Chuẩn
c) 2CO2 (k) ⇄ 2CO (k) + O2 (k). dịch theo chiều nghịch
d) H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k). không dịch chuyển
Câu 4:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a). Sục H2S vào dung dịch nước clo
(b). Sục khí SO2 vào dung dịch thuốc tím
(c). Cho H2S vào dung dịch Ba(OH)2
(d). Thêm H2SO4 loảng vào nước Javen
(e). Đốt H2S trong oxi không khí.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá – khử là
Chọn đáp án C
Câu 5:
Cho phản ứng : N2(k) + 3H2(k) 2NH3 (k); = -92 kJ. Hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
Chọn đáp án C
Câu 6:
Dung dịch Br2 màu vàng, chia làm 2 phần. Dẫn khí X không màu qua phần 1 thấy dung dịch mất màu. Dẫn khí Y không màu qua phần 2, thấy dung dịch sẫm màu hơn. X và Y là
Chọn đáp án C
Câu 9:
SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với:
Chọn đáp án A
SO2 luôn thể hiện tính khử nghĩa là số oxh của tăng từ S+4 lên S+6
A. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4. Chuẩn
B. dung dịch KOH, CaO, nước Br2. Có KOH (loại ngay)
C. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4. Có NaOH (loại ngay)
D. H2S, O2, nước Br2. Có H2S (loại ngay)
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây không đúng: (X:halogen)
Chọn đáp án C
A. Theo chiều tăng dần của khối lượng phân tử, tính axit và tính khử của các HX tăng dần .Đúng
B. Điều chế khí HF bằng cách cho CaF2 (rắn) t/d với axit H2SO4 đậm đặc, đun nóng. Đúng
C. Sai . HF không thể hiện tính khử.Cũng không thể hiện tính OXH
D. Đúng.HCl làm quỳ hóa đỏ,NH3 hóa xanh,Cl2 mất màu quỳ do tính tẩy màu.
Câu 12:
Cho cân bằng: 2SO2 + O2 <=>SO3 H < 0. Cho một số yếu tố:
(1) Tăng áp suất ;
(2)Tăng nhiệt độ ;
(3) Tăng nồng độ O2 và SO2 ;
(4)Tăng nồng độ SO3;
(5) Tăng xúc tác;
Các yếu tố làm tăng hiệu xuất của p/ứ trên là :
Chọn đáp án B
2SO2 + O2 SO3 H < 0. Đây là phản ứng thuận tỏa nhiệt hay nghịch thu nhiệt.
Muốn tăng hiệu suất ta phải làm cho cân bằng dịch sang phải.Do đó phải :
Giảm nhiệt độ (loại 2)
Giảm nồng độ SO3 (loại 4)
Tăng nồng độ O2 và SO2
Tăng xúc tác thật ra yếu tố này không cần thiết vì chất xúc tác không thay đổi trong quá trình phản ứng
Câu 13:
Cân bằng nào sau đây chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất bằng cách nén hỗn hợp?
Chọn đáp án B
Theo nguyên lý losactri : tăng áp cân bằng dịch theo chiều giảm áp(ít phân tử khí) :
A. Chiều nghịch
B. Chiều thuận
C. Chiều nghịch
D. Không dịch chuyển
Câu 14:
Ý nào sau đây là đúng?
Chọn đáp án C
A. Sai : Với phản ứng 1 chiều thì không có khái niệm cân bằng hóa học
B. Sai.Phản ứng vẫn xảy ra nhưng tốc độ phản ứng thuận và nghịch bằng nhau.
C. Chỉ có phản ứng thuận nghịch mới có trạng thái cân bằng hóa học. Chuẩn
D. Ở trạng thái cân bằng, khối lượng các chất ở hai vế của phương trình hóa học phải bằng nhau. Sai .Không có khái niệm này
Câu 15:
Cho các phát biểu sau:
1. Trong các phản ứng oxi hóa khử mà oxi tham gia thì oxi chỉ thể hiện tính oxi hóa.
2. HF là axit rất mạnh vì có khả năng ăn mòn thủy tinh.
3. Từ HF → HCl → HBr → HI tính khử tăng dần còn tính axit giảm dần.
4. Trong công nghiệp nước javen được điều chế bằng cách sục Cl2 vào dung dịch NaOH.
5. HClO là chất oxi hóa mạnh đồng thời cũng là một axit mạnh.
Số phát biểu đúng là:
Chọn đáp án B
1. Đúng.
2. Sai.HF là axit rất yếu.Ăn mòn thủy tinh là tính chất riêng có.
3. Sai.Tính khử và tính axit tăng dần
4. Sai điều chế bằng điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn.
5. Sai HClO là axit rất yếu
Câu 16:
Cho các cân bằng:
1) H2 + I2(rắn) 2HI
2) N2 + 3H2 2NH3
3) H2 + Cl2 2HCl
4) 2SO2 (k) + O2 (k) SO3
5) SO2 + Cl2 SO2Cl2
Khi tăng áp suất chung của cả hệ số cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận và chiều nghịch lần lượt là:
Chọn đáp án B
Tăng áp cân bằng dịch về phía giảm áp (ít phân tử khí hơn)
1) Dịch theo chiều nghịch (I2 là chất rắn)
2) Dịch theo chiều thuận
3) Không chuyển dịch
4) Dịch theo chiều thuận
5) Dịch theo chiều thuận
Câu 18:
Cho 2 mẫu Zn có khối lượng bằng nhau vào cốc 1 đựng dung dịch HCl dư, cốc 2 đựng dung dịch hỗn hợp HCl và CuSO4 dư. Để phản ứng xẩy ra hoàn toàn ở cốc 1 thu được V1 lít khí, cốc 2 thu được V2 lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). So sánh V1 và V2?
Chọn đáp án C
Chú ý : Vì ở cốc 2 có Zn phản ứng với Cu2+ nên V1 >V2
Tuy nhiên các bạn cũng chú ý là ở cốc 2 có ăn mòn điện hóa nên tốc độ nhanh hơn
Câu 19:
Khi sục O3vào dung dịch KI và hồ tinh bột thì dung dịch sẽ
Chọn đáp án D
Khi sục O3vào dung dịch KI và hồ tinh bột thì dung dịch sẽ sinh ra I2 sau đó biến thành màu xanh tím do phản ứng màu đặc trưng của I2 với tinh bột
Câu 20:
Cho cân bằng hóa học: 3H2(k) + N2(k) 2NH3(k).
Giữ nguyên nhiệt độ, nén thể tích hỗn hợp xuống còn một nửa. Nhận xét nào sau đây về tốc độ phản ứng thuận (vt) và tốc độ phản ứng nghịch (vn) là chính xác
Chọn đáp án D
Chú ý : Cân bằng hóa học và tốc độ phản ứng là khác nhau.Rất nhiều bạn đồng nhất 2 khái niệm nay nên rất hoang mang về câu hỏi này .
Khi thể tích giảm làm cho nồng độ tất cả các chất tăng dẫn tới cả phản ứng thuận và nghịch đều tăng.Về dịch chuyển cb thì cb dịch sang phải.
Câu 21:
Cho các yếu tố sau: Nhiệt độ, áp suất, chất xúc tác, diện tích bề mặt, môi trường phản ứng, tia bức xạ, nồng độ, sự khuấy trộn. Có bao nhiêu yếu tố có thể làm chuyển dịch cân bằng của phản ứng thuận nghịch?
Chọn đáp án B
Gồm các yếu tố sau: Nhiệt độ, áp suất, nồng độ, Theo SGK
Câu 22:
Cho các nhận xét:
(1) Dung dịch H2SO4 đặc nóng có tính axit mạnh và tính oxi hóa mạnh,dung dịch HCl có tính axit mạnh và tính khử mạnh.
(2) Phân tử SO2 có khả năng làm mất màu nước brom.
(3) Hiđro sunfua khi tác dụng với dung dịch NaOH có thể tạo hai muối.
(4) Hiđropeooxit (H2O2) là chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(5) O2 và O3 đều cóa tính oxi hóa mạnh,nhưng tính oxi hóa của O3 mạnh hơn O2.
Số nhận xét đúng:
Chọn đáp án C
(1) (Sai vì tính axit là tính khử khi tính oxi hóa mạnh thì tính khử yếu)
(2) Đ
(3) Đ
(4) Đ
(5) Đ
Câu 23:
Cho cân bằng sau: SO2+H2O H++HSO3- . khi thêm vào dung dịch một ít muối NaHSO4(không làm thay đổi thể tích ), cân bằng trên sẽ:
Chọn đáp án D
Theo nguyên lý lơsactri