Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 có đáp án cực hay

Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 có đáp án cực hay

Đề thi giữa kì 2 Hóa 10 có đáp án cực hay (Đề 2)

  • 613 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a)  Sục khí Cl2 vào dung dịch CaOH2

(b) Cho nước Br2 vào dung dịch KI

(c)  Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, nóng

(d) Cho Na2CO3 vào dung dịch HCl

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

a/ 2Cl2 + 2CaOH2 ddCaCl2 + CaOCl2 + 2H2O

b/ Br2 + 2KI → 2KBr + I2

c/ 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

d/ Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

→ chỉ phản ứng d không là phản ứng oxi hóa – khử.

Chú ý: Cl2 + CaOH2 sa vôi 300C  CaOCl2 + H2O


Câu 3:

Cho các chất sau: Na, Cu, H2, O2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số chất tác dụng được với Cl2

Xem đáp án

Chọn đáp án C

2Na + Cl2 t0 2NaCl

Cu + Cl2t0 CuCl2

H2 + Cl2 as 2HCl

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O


Câu 4:

Khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 400 gam dung dịch axit flohiđric nồng độ 40% (hiệu suất phản ứng bằng 80%) là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

mHF = 400.40100  = 160 (gam) → nHF = 16020  = 8 (mol)

Bảo toàn F có: nHF = 2.nCaF2nCaF2= 4 mol.

mCaF2=4,7880%= 390 (gam)


Câu 5:

Để phân biệt hai lọ mất nhãn đựng dung dịch NaCl và dung dịch NaBr có thể dùng dung dịch nào trong các dung dịch sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Sử dụng AgNO3:

NaCl + AgNO3AgCl  trng + NaNO3

NaBr + AgNO3AgBr ( vàng) + NaNO3


Câu 7:

Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O, số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7H2O

Số phân tử Cl2 là 3 => số phân tử HCl bị khử là 6.

Số phân tử HCl tham gia phản ứng là 14 => k =614=37


Câu 8:

Trong phản ứng hóa học: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Cl20+2NaOHNaCl-1+NaClO+1+H2O

→ Cl2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.


Câu 10:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

CaO +X CaCl2 +Y CaNO32 +Z CaCO3

Công thức của X, Y, Z lần lượt là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + CaNO32

CaNO32 + NH42CO3CaCO3 + 2NH4NO3.


Câu 11:

Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm nguyên tố halogen?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Nhóm halogen gồm: F, Cl, Br, I, (At) → chọn B.


Câu 12:

Khí nào sau đây không bị oxi hóa bởi nước Gia-ven?

Xem đáp án

 Chọn đáp án D

CO2 + NaClO + H2ONaHCO3 + HClO (không là phản ứng oxi hóa – khử)

CO2  không bị oxi hóa bởi nước Gia – ven.


Câu 13:

Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen (X)?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Trong các halogen, chỉ Flo có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất.

Clo, brom, iot ngoài số oxi hóa – 1, còn có số oxi hóa +1, +3, +5, +7 trong hợp chất.


Câu 14:

Cho các phản ứng:

(1) Fe2O3 +HCl →

(2) F2 + H2O t0

(3) KMnO4 + HCl (đặc) →

(4) NaCl + H2O  đpcmn

Trong các phản ứng trên, những phản ứng tạo ra đơn chất là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

1) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

2) 2F2 + 2H2O → 4HF + O2

3) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

4) 2NaCl + 2H2O dpcmn 2NaOH + Cl2 + H2.

→ phản ứng (2), (3), (4) tạo ra đơn chất.


Câu 15:

Cho dung dịch chứa 12,06 gam hỗn hợp gồm NaF và NaCl, thu được 17,22 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của NaF trong hỗn hợp ban đầu là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Kết tủa là AgCl.

=> nNaCl=nAgCl=17,22143,5  = 0,12 (mol)

=> %mNaF =12,06-0,12.58,512,06 .100% = 41,8%


Câu 16:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

C sai vì ở nhiệt độ thường, I2 là chất rắn màu tím đen.


Câu 17:

Cho dung dịch chứa 14,6 gam HCl tác dụng hết với KMnO4, thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

nHCl = 14,636,5  = 0,4 (mol) => nCl2=1436,5  = 0,125 (mol)

=> V = 0,125.22,4 = 2,8 (lít)


Câu 18:

Đốt cháy 5,95 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20,15 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Bảo toàn khối lượng:

nCl2=20,15-5,9571 = 0,2 (mol)

=> V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)


Câu 19:

Cho phản ứng: NaXrn + H2SO4 đc t0 NaHSO4 +HXkhí

Các hiđro halogenua (HX) nào sau đây có thể điều chế theo phản ứng trên?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

HBr và HI có tính khử mạnh, có thể tác dụng với H2SO4 đặc nên không thể điều chế theo phản ứng trên.


Câu 21:

Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trong phòng thí nghiệm, khí clo được điều chế bằng cách dung chất oxi hóa mạnh oxi hóa HCl.


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Clorua vôi: Cl-Ca-O-Cl là muối tạo bởi một kim loại (Ca) liên kết với hai loại gốc axit Cl- và OCl-.


Câu 23:

Hòa tan hoàn toàn 16,1 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu được 6,72 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

nH2=6,7222,4 = 0,3 (mol)

=> nHCl = 2nH2= 0,6 (mol)

Bảo toàn khối lượng: 16,1 + 0,6.36,5 = m + 0,3.2 => m = 37,40 gam


Câu 24:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

A sai vì HF có thể ăn mòn thủy tinh nên không được đựng trong lọ bằng thủy tinh.

B sai vì Cl2 không oxi hóa được H2O.

C sai vì dung dịch axit HF là axit yếu


Câu 26:

Cho phương trình hóa học:

aKMnO4 + bHCl → cKCl + dMnCl2 + eCl2 + fH2O

Nếu a = 2 thì b bằng

Xem đáp án

Chọn đáp án A

2KMnO4 + 16KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O


Câu 27:

Dãy chất nào trong các dãy sau đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3


Câu 29:

Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí Cl2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

nCl2=1,1222,4 = 0,05 (mol); nNaOHdư = 0,2.0,5 = 0,1 (mol)

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

 0,05    0,1                     (mol)

=> nNaOHbđ = 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol) => CMNaOH­ =  = 1,0 (M)


Câu 30:

Để loại bỏ các khí HCl, Cl2 lẫn trong khí N2, người ta có thể sử dụng lượng dư dung dịch nào trong các dung dịch sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Dùng CaOH2:

2HCl + CaOH2CaCl2 + 2H2O

2Cl2 + 2CaOH2 ddCaCl2 + CaOCl2 + 2H2O

N2 không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được N2 tinh khiết.

Chú ý: Cl2 + CaOH2 sa vôi  CaOCl2 + H2O


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương