Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Đề thi Học kì 1 Hóa 10 có đáp án

Đề thi Học kì 1 Hóa 10 có đáp án

Đề thi Học kì 1 Hóa 10 có đáp án

  • 579 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Có 3 nguyên tử : X612, Y714, Z614. Những nguyên tử là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là

Xem đáp án

Chọn D

X và Z có cùng số proton = 6 nên là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.


Câu 3:

Nguyên tử Na (Z = 11) bị mất đi một electron thì cấu hình electron của ion tạo thành là

Xem đáp án

Chọn C

Cấu hình electron của Na là: 1s22s22p63s1

Khi mất đi 1 electron thì cấu hình electron của ion tạo thành là: 1s22s22p6.


Câu 4:

Cho cấu hình electron nguyên tử của Fe (Z = 26) : 1s22s22p63s23p63d64s2. Fe thuộc loại nguyên tố

Xem đáp án

Chọn B

Trật tự phân mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d …

→ Fe thuộc loại nguyên tố d.


Câu 5:

Có các nguyên tố hóa học: Cr (Z = 24), Fe (Z = 26), P (Z = 15), Al (Z =13). Nguyên tố mà nguyên tử của nó có số electron độc thân lớn nhất ở trạng thái cơ bản là

Xem đáp án

Chọn C

Cấu hình electron nguyên tử:

Cr (z = 24): [Ar]3d54s1 → 6 electron độc thân.

Fe (Z = 26): [Ar]3d64s2 → 4 electron độc thân.

P (z = 15): [Ne] 3s23p3 → 3 electron độc thân.

Al (z = 13): [Ne]3s23p1 → 1 electron độc thân.


Câu 6:

Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 115 và số khối là 80. Số lớp electron và số electron ở lớp ngoài cùng của X lần lượt là

Xem đáp án

Chọn A

Số electron trong nguyên tử X là 115 – 80 = 35

      Cấu hình electron trong nguyên tử của X là . Vậy X có 4 lớp electron và 7 electron lớp ngoài cùng.


Câu 7:

Nguyên tử nguyên tố X có 12 proton và 12 nơtron. Kí hiệu nguyên tử của X là

Xem đáp án

Chọn A

Số hiệu nguyên tử (Z) = số proton = 12.

Số khối (A) = số proton + số nơtron = 12 + 12 = 24.

→ Kí hiệu nguyên tử: X1224


Câu 10:

Cho các nguyên tố M (Z = 11), R (Z = 19) và X (Z = 3). Khả năng tạo ion từ nguyên tử của các nguyên tố trên tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn C

Ta có M, R, X thuộc cùng nhóm IA, Zx < ZM <ZR → Tính kim loại X < M < R.

Khả năng tạo ra ion từ nguyên tử của X < M < R.


Câu 12:

Tính chất nào sau đây của các nguyên tố không biến đổi tuần hoàn?

Xem đáp án

Chọn  A


Câu 13:

Nguyên tố R có công thức oxit ứng với hóa trị cao nhất là R2O5. Công thức hợp chất khí của R với hiđro là

Xem đáp án

Chọn B

Hóa trị của R trong oxit cao nhất là V → Hóa trị của R trong hợp chất khí với H là III

→ Công thức hợp chất khí của R với H là RH3.


Câu 14:

Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố nào dưới đây có độ âm điện lớn nhất?

Xem đáp án

 

Chọn B

F có độ âm điện lớn nhất (3,98).

Câu 15. B

Z và T thuộc cùng nhóm VIA; Z ở chu kỳ 3; T ở chu kỳ 2 → Tính phi kim: T > Z.

X và Y thuộc cùng nhóm IA; X ở chu kỳ 4; Y ở chu kỳ 3 → Tính phi kim: Y > X

Y và Z thuộc cùng chu kỳ 3; Zy < Zz → Tính phi kim: Y < Z.

Thứ tự tăng dần tính phi kim: X < Y < Z < T.

 


Câu 15:

Các nguyên tố X, Y, Z, T có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là:

X:1s22s22p63s23p64s1

Y: 1s22s22p63s1

Z: 1s22s22p63s23p4T:1s22s22p4

 

Thứ tự tăng dần tính phi kim của các nguyên tố trên là

Xem đáp án

Chọn B

Z và T thuộc cùng nhóm VIA; Z ở chu kỳ 3; T ở chu kỳ 2 → Tính phi kim: T > Z.

X và Y thuộc cùng nhóm IA; X ở chu kỳ 4; Y ở chu kỳ 3 → Tính phi kim: Y > X

Y và Z thuộc cùng chu kỳ 3; Zy < Zz → Tính phi kim: Y < Z.

Thứ tự tăng dần tính phi kim: X < Y < Z < T.


Câu 16:

Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z, T như sau:

X:1s22s22p63s23p64s2Y: 1s22s22p63s23p63d54s2Z: 1s22s22p5T:1s22s22p63s23p63d104s2

 

Số electron hóa trị trong nguyên tử của các nguyên tố X, Y, Z, T lần lượt là

Xem đáp án

Chọn D

Electron hóa trị là những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học. Chúng thường nằm ở lớp ngoài cùng hoặc ở cả phân lớp sát lớp ngoài cùng nếu phân lớp đó chưa bão hòa.

→ X có 2e hóa trị; Y có 7e hóa trị; Z có 7e hóa trị; T có 2e hóa trị.


Câu 17:

Ion M3+ có cấu hình electron nguyên tử là Ar3d5. Nguyên tố M thuộc nhóm

Xem đáp án

Chọn A

Ta có: M → M3+ + 3e

→ Cấu hình electron của M là: [Ar]3d64s2

Vậy M thuộc nhóm VIIIB (do 8 electron hóa trị, nguyên tố d).


Câu 18:

Cấu hình electron nguyên tử của K1939 1s22s22p63s23p64s1.

Kết luận nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn D

D sai vì  nguyên tử K có 1 electron ở lớp ngoài cùng.


Câu 19:

Nguyên tử Al có 3 electron hóa trị. Kiểu liên kết hóa học được hình thành khi Al liên kết với 3 nguyên tử flo là

Xem đáp án

Chọn D

Hiệu độ âm điện của F với Al là 3,98 – 1,16 = 2,37 > 1,7.

Vậy liên kết hóa học hình thành khi Al liên kết với 3 nguyên tử flo là liên kết ion.


Câu 20:

Dãy nào sau đây không chứa hợp chất ion?

Xem đáp án

Chọn B

CO2; Cl2; CCl4 là các hợp chất cộng hóa trị.


Câu 21:

Cho các hợp chất: NH3, H2O, K2S, MgCl2, Na2O, CH4

Trong các chất trên, những chất có liên kết ion là

Xem đáp án

Chọn D

NH3; H2O; CH4 là những hợp chất cộng hóa trị.

K2S; MgCl2; Na2O là những hợp chất ion.


Câu 22:

Số oxi hóa của Cu (trong Cu), K (trong K+), Mn (trong KMnO4), N (trong NO3-) lần lượt là

Xem đáp án

Chọn A

Số oxi hóa của Cu trong đơn chất là 0 → loại B và D

Số oxi hóa của K trong K+ là + 1.

Gọi số oxi  hóa của Mn là x, ta có: (+1) + x + (-2).4 = 0 → x = +7 → loại C.


Câu 23:

Cho 3 ion: Na+, Mg2+, F-. Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Chọn D

Số proton của Na+, Mg2+, F¯ lần lượt là 11, 12 và 9.


Câu 24:

Ion nào sau đây có 32 electron?

Xem đáp án

Chọn A

Số electron của CO32- là: 6 + 8.3 + 2 = 32.

Số electron của SO42- là: 16 + 8.4 + 2 = 50.

Số electron của NH4+ là: 7 + 1.4 – 1 = 10.

Số electron của NO2¯ là: 7 + 8.2 + 1 = 24.


Câu 25:

Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 không đóng vai trò là chất khử?

Xem đáp án

Chọn D

2NH3 + H2O2 + MnSO4 → MnO2 + (NH4)2SO4

Số oxi hóa của N không thay đổi sau phản ứng → NH3 không đóng vai trò là chất khử.


Câu 26:

Cho phương trình phản ứng:

          aAl+bHNO3cAlNO33+dNO+eH2O

Tỉ lệ a : b là

Xem đáp án

Chọn D

Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

Vậy a : b = 1 : 4.


Câu 28:

Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA ZX+ZY=51.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn B

      X và Y thuộc cùng một chu kì và hai nhóm liên tiếp (nhóm IIA và IIIA) nên ta có các trường hợp sau

        Ở nhiệt độ thường X khử được nước, không khử được ion Cu2+ trong dung dịch (do sẽ phản ứng với nước trước), hợp chất với oxi có dạng CaO, trong X có 20 proton.


Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Kim loại M là

Xem đáp án

Chọn A

Cách 1:

Cách 2:

Gọi số mol của Cl2 và O2 phản ứng lần lượt là x và y mol

→ nkhí = 0,25 mol → x + y = 0,25 (1)

Bảo toàn khối lượng có mkhí= 23 – 7,2= 15,8 gam

→ 71x + 32y = 15,8 (2)

Từ (1) và (2) → x = 0,2 và y = 0,05

Bảo toàn electron có:

2.nM = 2.nCl2 + 4.nO2 → nM= 0,3 → MM = 7,2 : 0,3 = 24 (g/mol)

Vậy kim loại M là Mg.


Bắt đầu thi ngay