Thứ năm, 07/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Giải SBT Hóa học 10 Bài 8. Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án

Giải SBT Hóa học 10 Bài 8. Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án

Giải SBT Hóa học 10 Bài 8. Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có đáp án

  • 82 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là

Xem đáp án

Nguyên tố X ở chu kì 3 Có 3 lớp electron.

Nguyên tố X thuộc nhóm IIA Lớp ngoài cùng có 2 electron.

1s22s22p63s2


Câu 2:

Chromium được sử dụng nhiều trong luyện kim để chế tạo hợp kim chống ăn mòn và đánh bóng bề mặt. Nguyên tử chromium có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d54s1. Vị trí của chromium trong bảng tuần hoàn là

Xem đáp án

Nguyên tử chromium có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d54s1. Suy ra:

- Số electron = vị trí của ô nguyên tố = 24.

- Có 4 lớp electron thuộc chu kì 4.

- Có tổng số electron lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng là 6 thuộn nhóm VIB.


Câu 3:

Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:

X(1s22s22p63s1); Y (1s22s22p63s2) và Z (1s22s22p63s23p1)

Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là

Xem đáp án

Dựa vào cấu hình electron ta biết được X, Y, Z đều thuộc chu kì 3, số đơn vị điện tích hạt nhân tăng dần từ X, Y, Z.

Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.

Dãy các nguyên tố xếp theo chiều tăng dần tính kim loại từ trái sang phải là:

Z, Y, X.


Câu 4:

Anion X2- có cấu hình electron [Ne]3s23p6. Nguyên tố X có tính chất nào sau đây?

Xem đáp án

Nguyên tử X nhận thêm 2 electron để trở thành ion X2-

Cấu hình electron của nguyên tử X là: [Ne]3s23p4

X có 6 electron hóa trị là phi kim.


Câu 5:

Cation R3+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của R và tính acid – base của chúng là

Xem đáp án

Nguyên tử R nhường 3 electron để tạo thành cation R3+

Nguyên tử R có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3s23p1

Cấu hình electron đầy đủ của R là: 1s22s22p63s23p1

R thuộc ô số 13, chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn.

Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất là R2O3 có tính lưỡng tính và hydroxide tương ứng của R là R(OH)3 có tính lưỡng tính.


Câu 6:

Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X, hydroxide tương ứng và tính acid – base của chúng là

Xem đáp án

Nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4

Cấu hình electron đầy đủ của X là: 1s22s22p63s23p4

X thuộc nhóm VIA

Hóa trị cao nhất trong hợp chất oxide và hydroxide của X là 6.

Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là XO3 (có tính acid) và hydroxide là

 H2XO4 (có tính acid).


Câu 7:

X, Y và Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. Cách phân loại X, Y, Z nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím Oxide của X có tính acid X là phi kim.

Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Y có tính base Y là kim loại.

Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. Oxide của Z có tính lưỡng tính.

Không có khái niệm kim loại lưỡng tính

Không có đáp án đúng.


Câu 8:

Nguyên tố X nằm ở chu kì 4, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn.

a) Viết cấu hình electron nguyên tử của X.

b) Nguyên tử của X có bao nhiêu electron thuộc lớp ngoài cùng?

c) Electron lớp ngoài cùng thuộc những phân lớp nào?

d) X là kim loại hay phi kim?

Xem đáp án

a) Nguyên tố X nằm ở chu kì 4 Có 4 lớp electron.

Nguyên tố X thuộc nhóm VIIA của bảng tuần hoàn Nguyên tử X có 7 electron lớp ngoài cùng.

Cấu hình electron nguyên tử của X là: 1s22s22p63s23p63d104s24p5

b) Nguyên tử X có 7 electron lớp ngoài cùng.

c) Nguyên tử X có 7 electron lớp ngoài cùng trong đó 2 electron thuộc phân lớp 4s và 5 electron thuộc phân lớp 4p.

d) Nguyên tử X dễ thu thêm 1 electron để đạt cấu hình octet. X là phi kim.


Câu 9:

Các nguyên tố X, Y, Z, T có số hiệu nguyên tử lần lượt là 5, 11, 13, 19.

a) Viết cấu hình electron của chúng và xác định vị trí mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

b) Xếp các nguyên tố trên theo thứ tự tính kim loại tăng dần. Giải thích.

Xem đáp án

a) Cấu hình electron và vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

5X: 1s22s22p1 ô số 5, nhóm IIIA, chu kì 2; nguyên tố p.

11Y: 1s22s22p63s1 ô số 11, nhóm IA, chu kì 3; nguyên tố s.

13Z: 1s22s22p63s23p1 ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3; nguyên tố p.

19T: 1s22s22p63s23p64s1; ô số 19, nhóm IA, chu kì 3; nguyên tố s.

b) Theo nhóm A: Y < T và X < Z; theo chu kì: Z < Y.

Thứ tự tăng dần tính kim loại: X < Z < Y < T.


Câu 10:

Các nguyên tố A, D, E, G có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14, 17.

a) Viết cấu hình electron của chúng và xác định vị trí mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

b) Xếp các nguyên tố trên theo thứ tự tính phi kim giảm dần (biết độ âm điện của G lớn hơn A).

Xem đáp án

a) Cấu hình electron và vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

6A: 1s22s22p2; ô số 6, nhóm IVA, chu kì 2; nguyên tố p.

9D: 1s22s22p5; ô số 9, nhóm VIIA, chu kì 2; nguyên tố p.

14E. 1s22s22p63s23p2; ô số 14, nhóm IVA, chu kì 3; nguyên tố p.

17G: 1s22s22p63s23p5; ô số 17, nhóm VIIA, chu kì 3; nguyên tố p.

b) Theo nhóm A: tính phi kim A > E và D > G.

Theo chu kì: Tính phi kim D > A và G > E.

Độ âm điện của G > A nên tính phi kim G > A.

Thứ tự giảm dần tính phi kim: D > G > A > E.


Câu 11:

Cấu hình electron theo lớp của năm nguyên tố X, Q, Z, A, D như sau:

X: 2, 2;                           

Q: 2, 8, 8, 2;                            

Z: 2, 7;

A: 2, 8, 8, 7;                    

D: 2

a) Nêu vị trí của mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

b) Xác định kim loại mạnh nhất, phi kim mạnh nhất, nguyên tố kém hoạt động nhất trong số chúng. Giải thích.

Xem đáp án

a) Vị trí trong bảng tuần hoàn.

 

X

Q

Z

A

D

Số thứ tự

4

20

9

25

2

Chu kì

2

4

2

4

1

Nhóm

IIA

IIA

VIIA

VIIB

VIIIA

b) Kim loại mạnh nhất là Q, phi kim mạnh nhất là Z, nguyên tố kém hoạt động nhất là D.

- X, Q, D đều có 2 electron lớp ngoài cùng, nhưng D có cấu hình electron bão hòa là 1s2 nên không nhường hay nhận electron, X và Q ở cùng nhóm IIA của bảng tuần hoàn, theo xu hướng biến đổi trong nhóm A từ trên xuống dưới tính kim loại tăng nên tính kim loại Q > X.

- Z ở nhóm VIIA, là phi kim duy nhất và cũng là phi kim mạnh nhất.

- D là khí hiếm nên kém hoạt động nhất.


Câu 12:

Một nguyên tử A có tổng số các hạt là 108. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24 hạt.

a) Viết cấu hình electron của nguyên tử A. Xác định vị trí của A trong bảng tuần hoàn.

b) Viết công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của A và nêu tính acid – base của chúng.

Xem đáp án

Ta có: 2p + n = 108 và 2p – n =24

p = 33, A là 33As (arsenic).

a) Cấu hình electron: [18Ar]3d104s24p3

Vị trí của A trong bảng tuần hoàn: số thứ tự 33, nhóm VA, chu kì 4.

b) Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của A là acidic oxide A2O5; hydroxide H3AO4 là acid.


Câu 13:

Ion M3+ có phân lớp electron ngoài cùng là 3d5. Ion Y- có cấu hình electron ngoài cùng là 4p6.

a) Xác định cấu hình electron của nguyên tử M và nguyên tử Y.

b) Xác định vị trí của M, Y trong bảng tuần hoàn.

Xem đáp án

M → M3+ + 3e

Y + 1e → Y-

a) Cấu hình electron của M là: [18Ar]3d64s2.

Cấu hình e của Y là: [18Ar]3d104s24p5

b) Vị trí của M trong bảng tuần hoàn: ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.

Vị trí của Y trong bảnh tuần hoàn: ô số 35, chu kì 4, nhóm VIIA.


Câu 14:

Nguyên tố A là thành phần thiết yếu cho mọi sự sống. D là nguyên tố rất quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp: đồ gốm, men sứ, thủy tinh, vật liệu bán dẫn, vật liệu y tế, … Oxide ứng với hóa trị cao nhất của hai nguyên tố A và D đều có dạng RO2. Hợp chất khí với hydrogen của A chứa 25% hydrogen về khối lượng, còn hợp chất khí với hydrogen của D chứa 87,5% D về khối lượng.

a) Viết công thức hợp chất khí với hydrogen của các nguyên tố A và D.

b) Viết công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của A, D và hydroxide tương ứng. So sánh tính acid – base giữa các oxide, hydroxide đó. Giải thích.

Xem đáp án

a) Công thức hợp chất khí với hydrogen của A và D có dạng AH4 và DH4.

Ta có: A4=7525   A = 12 A là 6C (carbon)

Công thức hợp chất khí với hydrogen của A là CH4.

Ta có: D4=87,512,5 D = 28. D là 14Si (silicon)

Công thức hợp chất khí với hydrogen của D là SiH4.

b) Oxide cao nhất: CO2 và SiO2 đều là acidic oxide.

Hydrogen tương ứng: H2CO3, H2SiO3 đều là acid và tính acid H2CO3 mạnh hơn H2SiO3.

6C và 14Si nằm cùng nhóm IVA của bảng tuần hoàn. Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới tính acid của hydroxide tương ứng giảm dần (theo xu hướng biến đổi tính phi kim)


Câu 15:

Kim loại M thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, là một thành phần dinh dưỡng quan trọng. Sự thiếu hụt rất nhỏ của nó đã ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển của xương, răng. Thừa M có thể dẫn đến sỏi thận. Cho 1,2 g M tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 0,7437 L khí (đo ở 25oC và 1 bar).

a) Xác định M và cho biết vị trí của M trong bảng tuần hoàn.

b) So sánh tính kim loại của M với 19K và 12Mg. Giải thích.

Xem đáp án

a) Số mol khí = P.VR.T= 1.0,74370,082.(273+25) ≈ 0,03 (mol).

M + 2HCl → MCl2 + H2

Số mol M = số mol khí = 0,03

M = 1,20,03 = 40 (g/mol). M là Ca.

Vị trí trong bảng tuần hoàn của M: ô số 20, chu kì 4, nhóm IIA.

Cấu hình electron của M: [18Ar]4s2.

b) Tính kim loại: 20Ca < 19K (trong cùng chu kì, từ trái sang phải tính kim loại giảm).

Tính kim loại: 20Ca > 12Mg (trong cùng nhóm A, từ trên xuống dưới tính kim loại tăng).

 

 


 


Bắt đầu thi ngay