Giải SBT Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử
-
1392 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 5:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số 3 electron trong lớp M. Nguyên tố X là gì
Đáp án B
Câu 6:
Hãy cho biết quan hệ giữa số đơn vị điện tích hạt nhân z với số proton, với số electron, với số thứ tự (của nguyên tố tương ứng trong bảng tuần hoàn).
Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron = số thứ tự
Câu 7:
Các lớp electron được đặc trưng bằng các số nguyên (gọi là số lượng tử chính) n = 1, 2, 3, 4,… và được đặt tên bằng các chữ cái.
a) Hãy ghi tên lớp electron ứng với các lớp n = 1, n = 2, n = 3, n = 4.
b) Hãy sắp xếp các lớp đó theo thứ tự từ trong ra ngoài.
a)
n | 1 | 2 | 3 | 4 |
Tên lớp | K | L | M | N |
b) Thứ tự K, L, M, N
Câu 8:
Hãy cho biết quan hệ giữa số nguyên n (n = 1, 2, 3, 4,.ệ.) đặc trưng cho lớp electron và số phân lớp trong mỗi lớp.
Số phân lớp trong mỗi lớp trùng với số nguyên n, đặc trưng cho lớp:
Lớp | K | L | M | N |
n | 1 | 2 | 3 | 4 |
Số phân lớp | 1 | 2 | 3 | 4 |
Câu 9:
a) Hãy cho biết tên các phân lớp thuộc lớp N.
b) Sắp xếp các phân lớp đó theo thứ tự tăng dần của các mức năng lượng tương ứng.
a) Lớp N ứng với n = 4 có 4 phân lớp: 4s, 4p, 4d, 4f.
b) Các mức năng lượng tăng dần theo thứ tự trên.
Câu 10:
Hãy cho biết số electron tối đa có thể phân bố trên :
- Phân lớp s.
- Phân lớp p.
- Phân lớp d.
- Phân lớp f.
Hãy cho nhận xét về quy luật của các số electron tối đa đó.
Số electron tối đa có thể phân bố trên :
Phân lớp s : 2.
Phân lớp p : 6.
Phân lớp d : 10.
Phân lớp f : 14.
Nhận xét: Số electron tối đa trên các phân lớp s, p, d, f gấp 2 lần các số lẻ liên tiếp 1, 3, 5, 7.
Câu 11:
a) Hãy cho biết quan hệ giữa số nguyên n đặc trưng cho các lớp và số electron tối đa trên lớp tương ứng.
b) Hãy cho biết số electron tối đa trên các lớp K, L, M.
c) Tượng trưng mỗi lớp electron bằng một đường tròn và mỗi electron bằng một chấm, hãy vẽ sơ đồ mô tả số electron tối đa trên các lớp K, L, M.
a) Một cách vắn tắt người ta nói lớp n có tối đa 2n2 electron.
b) Số electron tối đa trên lớp K (n=1) là 2.12
Số electron tối đa trên lớp L (n=2) là 2.22 = 8
Số electron tối đa trên lớp M (n=3) là 2.32 = 18
c) Sơ đồ như hình vẽ :
(Lớp K có tối đa 2 electron, lớp L có tối đa 8 electron, lớp M có tối đa 18 electron).
Câu 12:
Hãy viết các kí hiệu của các phân lớp thuộc lớp M theo thứ tự tăng dần của các mức năng lượng tương ứng.
Lớp M (n = 3) có 3 phân lớp, năng lượng tăng dần từ 3s đến 3d : 3s, 3p, 3d.
Câu 13:
Vỏ electron của nguyên tử một nguyên tố A có 20e. Hãy cho biết :
+ Nguyên tử có bao nhiêu lớp e ?
+ Lớp ngoài cùng có bao nhiêu e ?
+ A là kim loại hay phi kim ? Xác định tên nguyên tố A.
Cấu hình e của nguyên tử A : 1s22s22p63s23p64s2
→ Nguyên tử A có 4 lớp e. Có 2 e ở lớp ngoài cùng (lớp thứ 4) → là kim loại (những nguyên tử có từ 1 đến 3 e ở lớp ngoài cùng), ZA = 20 → A là Ca
Câu 14:
Nguyên tố A có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1, nguyên tố B có phân lớp e cuối là 3p2. . Viết cấu hình đầy đủ và xác định tên nguyên tố A, K.
Nguyên tố A là một trong ba trường hợp sau :
1s22s22p63s23p64s1 | Z = 19 | A: Kali (K) |
1s22s22p63s23p63d54s1 | Z = 24 | A: Crom (Cr) |
1s22s22p63s23p63d104s1 | Z = 29 | A: Đồng (Cu) |
Nguyên tố B là silic : 1s22s22p63s23p2 (Z = 14)
Câu 15:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Một nguyên tử của nguyên tố Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Xác định X, Y.
X : Các phân lớp p của X có 7 e → có 2 phân lớp p → 2p6 và 3p1
→ Cấu hình e của X : 1s22s22p63s23p1 → z = 13 (Al)
Số hạt mang điện của X là 2ZX = 26
→ Số hạt mang điện của Y : 26 + 8 = 34 → ZY = 17 (Cl)