IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Giải SBT Hóa học 10 Chương 1: Nguyên tử

Giải SBT Hóa học 10 Chương 1: Nguyên tử

Giải SBT Bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử

  • 1392 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

 Hãy cho biết điều khẳng định nào dưới đây là đúng ?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3:

 Lớp M có số phân lớp là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 5:

 Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số 3 electron trong lớp M. Nguyên tố X là gì

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 8:

Hãy cho biết quan hệ giữa số nguyên n (n = 1, 2, 3, 4,.ệ.) đặc trưng cho lớp electron và số phân lớp trong mỗi lớp.

Xem đáp án

Số phân lớp trong mỗi lớp trùng với số nguyên n, đặc trưng cho lớp:

Lớp K L M N
n 1 2 3 4
Số phân lớp 1 2 3 4

Câu 10:

 Hãy cho biết số electron tối đa có thể phân bố trên :

- Phân lớp s.

- Phân lớp p.

- Phân lớp d.

- Phân lớp f.

Hãy cho nhận xét về quy luật của các số electron tối đa đó.

Xem đáp án

Số electron tối đa có thể phân bố trên :

Phân lớp s : 2.

Phân lớp p : 6.

Phân lớp d : 10.

Phân lớp f : 14.

Nhận xét: Số electron tối đa trên các phân lớp s, p, d, f gấp 2 lần các số lẻ liên tiếp 1, 3, 5, 7.


Câu 11:

a) Hãy cho biết quan hệ giữa số nguyên n đặc trưng cho các lớp và số electron tối đa trên lớp tương ứng.

b) Hãy cho biết số electron tối đa trên các lớp K, L, M.

c) Tượng trưng mỗi lớp electron bằng một đường tròn và mỗi electron bằng một chấm, hãy vẽ sơ đồ mô tả số electron tối đa trên các lớp K, L, M.

Xem đáp án

a) Một cách vắn tắt người ta nói lớp n có tối đa 2n2 electron.

b) Số electron tối đa trên lớp K (n=1) là 2.12

Số electron tối đa trên lớp L (n=2) là 2.22 = 8

Số electron tối đa trên lớp M (n=3) là 2.32 = 18

c) Sơ đồ như hình vẽ :

Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải sbt Hóa học 10

(Lớp K có tối đa 2 electron, lớp L có tối đa 8 electron, lớp M có tối đa 18 electron).


Câu 13:

 Vỏ electron của nguyên tử một nguyên tố A có 20e. Hãy cho biết :

+ Nguyên tử có bao nhiêu lớp e ?

+ Lớp ngoài cùng có bao nhiêu e ?

+ A là kim loại hay phi kim ? Xác định tên nguyên tố A.

Xem đáp án

Cấu hình e của nguyên tử A : 1s22s22p63s23p64s2

→ Nguyên tử A có 4 lớp e. Có 2 e ở lớp ngoài cùng (lớp thứ 4) → là kim loại (những nguyên tử có từ 1 đến 3 e ở lớp ngoài cùng), ZA = 20 → A là Ca


Câu 14:

Nguyên tố A có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1, nguyên tố B có phân lớp e cuối là 3p2. . Viết cấu hình đầy đủ và xác định tên nguyên tố A, K.

Xem đáp án

Nguyên tố A là một trong ba trường hợp sau :

1s22s22p63s23p64s1 Z = 19 A: Kali (K)
1s22s22p63s23p63d54s1 Z = 24 A: Crom (Cr)
1s22s22p63s23p63d104s1 Z = 29 A: Đồng (Cu)

Nguyên tố B là silic : 1s22s22p63s23p2 (Z = 14)


Câu 15:

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Một nguyên tử của nguyên tố Y có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Xác định X, Y.

Xem đáp án

X : Các phân lớp p của X có 7 e → có 2 phân lớp p → 2p6 và 3p1

→ Cấu hình e của X : 1s22s22p63s23p1 → z = 13 (Al)

Số hạt mang điện của X là 2ZX = 26

→ Số hạt mang điện của Y : 26 + 8 = 34 → ZY = 17 (Cl)


Bắt đầu thi ngay