IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Trắc nghiệm Bài 18: Ôn tập chương 5 có đáp án

Trắc nghiệm Bài 18: Ôn tập chương 5 có đáp án

Trắc nghiệm Bài 18: Ôn tập chương 5 có đáp án

  • 489 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phản ứng phân hủy là phản ứng thu nhiệt.


Câu 2:

Nhiệt tạo thành chuẩn của khí oxygen trong phản ứng hóa học là?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Nhiệt tạo thành chuẩn của các đơn chất ở dạng bền vững nhất bằng 0.


Câu 3:

Biến thiên enthalpy của các phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Biến thiên enthalpy của các phản ứng phụ thuộc vào điều kiện xảy ra phản ứng (như nhiệt độ, áp suất) và trạng thái vật lý của các chất (rắn, lỏng, khí). Để so sánh biến thiên enthalpy của các phản ứng khác nhau thì cần xác định chúng ở cùng một điều kiện.


Câu 4:

 Phản ứng sau thuộc loại phản ứng nào?

                   C2H4(g)+H2C2H6(g)          ΔrH2980=137,0kJ

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

 ΔrH2980=137,0kJ < 0  phản ứng tỏa nhiệt.


Câu 5:

Biến thiên enthalpy chuẩn được xác định ở nhiệt độ nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Biến thiên enthapy chuẩn là nhiệt tỏa ra hay thu vào của phản ứng được xác định ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ là 25oC (298K).


Câu 6:

Biểu thức tính biến thiên enthalpy ở điều kiện chuẩn theo nhiệt tạo thành là?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Biểu thức tính biến thiên enthalpy ở điều kiện chuẩn theo nhiệt tạo thành là:

ΔrH2980=ΔfH2980(sp)ΔfH2980(cđ)


Câu 7:

Biểu thức tính biến thiên enthalpy ở điều kiện chuẩn theo năng lượng liên kết (các chất đều ở thể khí) là?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Biểu thức tính biến thiên enthalpy ở điều kiện chuẩn theo năng lượng liên kết (các chất đều ở thể khí) là: ΔrH2980=Eb(cđ)Eb(sp)


Câu 8:

Đơn vị của biến thiên enthalpy của phản ứng là?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đơn vị của biến thiên enthalpy của phản ứng là kJ.


Câu 9:

Để xác định biến thiên enthalpy bằng thực nghiệm người ta có thể dùng dụng cụ nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Biến thiên enthalpy của phản ứng có thể xác định bằng nhiệt lượng kế. Dựa vào kết quả khi xác định sự thay đổi nhiệt độ nước sẽ tính được nhiệt lượng đã cho đi (hoặc nhận vào), từ đó xác định được biến thiên enthalpy của phản ứng.


Câu 10:

Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

CaCO3toCaO+CO2

Biết nhiệt tạo thành ΔfH2980  của CaCO3(s) là -1206,9 kJ/mol, của CaO(s) là -635,1 kJ/mol của CO2(g) là - 393,5 kJ/mol.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tổng nhiệt tạo thành các chất đầu là:

ΔfH2980(cđ)=ΔfH2980(CaCO3(s))=1206,9(kJ)

Tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm là:

ΔfH2980(sp)=ΔfH2980(CaO(s))+ΔfH2980(CO2(g))=635,1+(393,5)=1028,6(kJ)

Biến thiên enthalpy của phản ứng là:

ΔrH2980=ΔfH2980(sp)ΔfH2980(cđ)=1028,6(1206,9)=178,3(kJ)


Câu 11:

Cho biết biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

                SO2(g)+12O2(g)SO3(l)             ΔrH2980=144,2kJ

Biết nhiệt tạo thành chuẩn của SO3ΔfH2980(SO3(l))=441,0kJ/mol

Nhiệt tạo thành chuẩn của SO2 là?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

ΔfH2980(cđ)=ΔfH2980(SO2(g))+12.ΔfH2980(O2(g))=ΔfH2980(SO2(g))

ΔfH2980(sp)=ΔfH2980(SO3(l))=441,0kJ

ΔrH2980=ΔfH2980(sp)ΔfH2980(cđ)=441,0ΔfH2980(SO2(g))=144,2(kJ)

=> ΔfH2980(SO2(g))=441,0(144,2)=296,8(kJ/mol)


Câu 12:

Sự thay đổi năng lượng trong một quá trình hóa học phụ thuộc vào yếu tố nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Năm 1840, nhà hóa học người Thụy Sĩ là G. Hess đã đề xuất một định luật về sau mang tên ông, trong đó nói rằng những sự thay đổi năng lượng trong một quá trình hóa học chỉ phụ thuộc vào trạng thái của các chất ban đầu và sản phẩm mà không phụ thuộc vào cách phản ứng xảy ra và các sản phẩm trung gian.


Câu 13:

Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:

C4H10(g)C2H4(g)+C2H6(g)

 Biết Eb (H-H) = 436 kJ/mol, Eb (C-H) = 418 kJ/mol, Eb (C-C) = 346 kJ/mol, Eb (C=C) = 612 kJ/mol.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

 

Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng: Biết Eb (H-H) = 436 kJ/mol, Eb (C-H) = 418 kJ/mol, Eb (C-C) = 346 kJ/mol, Eb (C=C) = 612 kJ/mol. A. - 80 kJ; B. - 734 kJ; C. - 915 kJ; D. 80 kJ. (ảnh 1)
ΔrH2980=10Eb(CH)+3Eb(CC)Eb(C=C)4Eb(CH)Eb(CC)6Eb(CH)ΔrH2980=10.418+3.3466124.4183466.418=80(kJ)

Câu 14:

Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

4FeS2(s)+11O2(g)2Fe2O3(s)+8SO2(g)

Biết nhiệt tạo thành ΔfH2980 của các chất FeS2(s), Fe2O3(s) và SO2(g) lần lượt là - 177,9 kJ/mol, - 825,5 kJ/mol và - 296,8 kJ/mol.

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

ΔfH2980(sp)=2.ΔfH2980(Fe2O3(s))+8ΔfH2980(SO2(g))=4025,4kJΔfH2980(cđ)=4.ΔfH2980(FeS2(s))=711,6kJΔrH2980=ΔfH2980(sp)ΔfH2980(cđ)=4025,4(711,6)=3313,8(kJ)

Do  ΔrH2980 < 0 nên đây là phản ứng tỏa nhiệt.


Câu 15:

Cho biến thiên enthalpy của phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

C2H4(g)+H2(g)C2H6(g)

 Biết Eb (H-H) = 436 kJ/mol, Eb (C-H) = 418 kJ/mol, Eb (C-C) = 346 kJ/mol, Eb (C=C) = 612 kJ/mol.

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Eb(cđ)=Eb(C=C)+4Eb(CH)+Eb(HH)=612+4.418+436=2720kJ

Eb(sp)=Eb(CC)+6Eb(CH)=346+6.418=2854kJ

ΔrH2980=Eb(cđ)Eb(sp)=27202854=134kJ

Do  ΔrH2980 < 0 nên đây là phản ứng tỏa nhiệt.


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương