IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học Trắc nghiệm Bài 9: Ôn tập chương 2 có đáp án

Trắc nghiệm Bài 9: Ôn tập chương 2 có đáp án

Trắc nghiệm Bài 9: Ôn tập chương 2 có đáp án

  • 480 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chu kì là gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.


Câu 2:

Nhóm là gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành một cột.


Câu 3:

Chu kì 6 trong bảng tuần hoàn gồm có bao nhiêu nguyên tố?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Chu kì 1 gồm 2 nguyên tố, chu kì 2 và 3 gồm 8 nguyên tố, chu kì 4 và 5 gồm 18 nguyên tố, chu kì 6 và 7 gồm 32 nguyên tố.


Câu 4:

Các nguyên tố thuộc nhóm VIIA được gọi là gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nhóm kim loại kiềm (nhóm IA)

Nhóm kim loại kiềm thổ (nhóm IIA)

Nhóm halogen (nhóm VIIA)

Nhóm nguyên tố khí hiếm (nhóm VIIIA).


Câu 6:

Trong một chu kì của bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Trong một chu kì của bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì bán kính nguyên tử giảm dần, độ âm điện tăng dần và tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần.


Câu 7:

Dãy nào dưới đây đều là các nguyên tố khí hiếm?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Các nguyên tố khí hiếm là: helium (He), neon (Ne), argon (Ar).

Chlorine (Cl), hydrogen (H), oxygen (O), carbon (C) là các nguyên tố phi kim.

Sodium (Na), aluminium (Al), iron (Fe), potassium (K) là các nguyên tố kim loại.


Câu 8:

Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều giảm dần tính kim loại?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Ba, Mg đều thuộc nhóm IIA nên tính kim loại của Ba > Mg;

Mg, Al và Cl đều thuộc chu kì 3 nên tính kim loại Mg > Al > Cl.

Vậy tính kim loại: Ba > Mg > Al > Cl.


Câu 9:

Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 16. Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

X, Y Z lần lượt là các nguyên tố Na, Mg, S đều thuộc chu kì 3 có Na và Mg là kim loại, S là phi kim.


Câu 10:

Nguyên tố nào có công thức oxide (với hóa trị cao nhất) là R2O3?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Công thức oxide (với hóa trị cao nhất) là R2O3

 R thuộc nhóm IIIA

 Nguyên tố cần tìm là aluminium (Al).


Câu 11:

Nguyên tố X thuộc nhóm A của bảng tuần hoàn. Oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là X2O7. Số electron hóa trị của X là?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là X2O7

 =>X có hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxygen là VII.

 => X có 7 electron hóa trị.


Câu 12:

Cho X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm và ở hai chu kì liên tiếp. Tổng số proton của X và Y là 32. X và Y là?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng nhóm và ở hai chu kì liên tiếp

ZXZY=8ZXZY=18

Tổng số proton của X và Y là 32  => ZX+ZY=32

TH1: ZXZY=8ZX+ZY=32ZX=20ZY=12

Zx = 20 =>   X là Ca

Zy = 12 =>  Y là Mg

TH2: ZXZY=18ZX+ZY=32ZX=25ZY=7  (loại)

Vậy X và Y là Ca và Mg.


Câu 13:

Cho công thức hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của X là H2XO4, trong đó X chiếm 32,65% về khối lượng. Xác định nguyên tố X.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Công thức hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của X là H2XO4, trong đó X chiếm 32,65% về khối lượng

=> MX2+MX+16×4×100%=32,65%

=> MX = 32

=> X là sulfur (S).


Câu 15:

 Đơn chất của các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau là?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

F, Cl, Br, I đều thuộc nhóm VIIA nên có tính chất hóa học tương tự nhau.


Bắt đầu thi ngay