Trắc nghiệm Hóa 10 Dạng 1. Câu hỏi lí thuyết Phản ứng oxi hóa - khử có đáp án
-
1144 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hóa – khử là dựa trên sự thay đổi đại lượng nào sau đây của nguyên tử?
Đáp án đúng là: B
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của ít nhất một nguyên tố hóa học.
Câu 2:
Trong hợp chất SO3, số oxi hóa của sulfur (lưu huỳnh) là
Đáp án đúng là: D
Trong hợp chất SO3, số oxi hóa của O là -2, đặt số oxi hóa của S là x.
Ta có: (-2).3 + x = 0 Þ x = + 6.
Câu 3:
Đáp án đúng là: B
Trong phản ứng oxi hóa – khử quá trình oxi hóa và quá trình khử xảy ra đồng thời.
Câu 4:
Số oxi hóa của bromine trong KBr là
Đáp án đúng là: C
Số oxi hóa của K là + 1, gọi số oxi hóa của Br là x, ta có:
(+1) + x = 0 Þ x = -1.
Câu 5:
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận
Đáp án đúng là: A
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự nhường và nhận electron.
Câu 6:
Số oxi hóa của manganese trong KMnO4 là
Đáp án đúng là: C
Trong KMnO4, số oxi hóa của O là -2; số oxi hóa của K là +1; gọi số oxi hóa của Mn là x, ta có:
(+1) + x + (-2).4 = 0 Þ x = +7.
Câu 7:
Chất khử là chất
Đáp án đúng là: A
Chất khử là chất nhường electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
Câu 8:
Số oxi hoá của nitrogen trong NH4NO3 là
Đáp án đúng là: C
NH4NO3 được tạo thành từ NH4+ và NO3-.
Trong NH4+, số oxi hóa của H là +1, gọi số oxi hóa của N là x, ta có:
x + (+1).4 = +1 Þ x = -3.
Trong NO3-, số oxi hóa của O là -2, gọi số oxi hóa của N là y, ta có:
y + (-2).3 = -1 Þ y = +5.
Câu 9:
Trong phản ứng hoá học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2, mỗi nguyên tử Fe đã
Đáp án đúng là: A
Trong phản ứng hoá học: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2, mỗi nguyên tử Fe đã nhường 2 electron.
Fe → Fe2+ + 2e
Câu 10:
Cho nước Cl2 vào dung dịch KBr xảy ra phản ứng hoá học:
Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2
Trong phản ứng hoá học trên, xảy ra quá trình oxi hoá chất nào?
Đáp án đúng là: D
Trong phản ứng hoá học trên, xảy ra quá trình oxi hoá KBr.
Câu 11:
Trong phản ứng oxi hoá – khử, chất nhường electron được gọi là
Đáp án đúng là: A
Chất khử là chất nhường electron.
Câu 12:
Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng
Đáp án đúng là: D
Phản ứng kèm theo sự cho và nhận electron được gọi là phản ứng oxi hóa – khử.
Câu 13:
Cho quá trình Al → Al3+ + 3e, đây là quá trình
Đáp án đúng là: B
Quá trình nhường electron là quá trình oxi hóa.
Câu 14:
Đáp án đúng là: B
Chất khử là chất nhường electron, hay chất có số oxi hóa tăng lên sau phản ứng.
Vậy chất khử là CO.
Câu 15:
Cho phản ứng: SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4. Trong phản ứng trên, vai trò của Br2
Đáp án đúng là: A
Số oxi hóa của Br giảm xuống sau phản ứng, vậy Br2 đóng vai trò là chất oxi hóa.
Câu 16:
Trong phản ứng MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O, vai trò của HCl là
Đáp án đúng là: D
Vậy HCl vừa đóng vai trò là chất khử, vừa đóng vai trò là chất tạo môi trường.
Câu 18:
Phản ứng nào dưới đây không phải phản ứng oxi hoá - khử?
Đáp án đúng là: A
Phản ứng này không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố sau phản ứng, nên không phải là phản ứng oxi hóa – khử.
Câu 19:
Chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong phản ứng nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong phản ứng:
Câu 20:
Số oxi hóa của oxygen trong H2O, H2O2, OF2 lần lượt là
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Câu 21:
Cho các hợp chất sau: NH3, NH4Cl, HNO3, NO2. Số hợp chất chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hoá -3 là
Đáp án đúng là: C
Các hợp chất trong đó nguyên tử nitrogen có số oxi hóa là -3 là: NH3, NH4Cl.
Câu 22:
Hợp chất nào sau đây chứa hai loại nguyên tử iron với số oxi hoá +2 và +3?
Đáp án đúng là: B
Có thể coi:
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Đáp án đúng là: C
Phát biểu C không đúng vì: Trong hợp chất, số oxi hóa của hydrogen là +1, trừ một số trường hợp ngoại lệ như NaH; CaH2 ….
Câu 24:
Phát biểu nào dưới đây không đúng?
Đáp án đúng là: C
Phát biểu C sai vì: Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố.
Câu 25:
Chất oxi hoá là chất
Đáp án đúng là: D
Chất oxi hoá là chất nhận electron, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
Câu 26:
Cho phương trình hóa học: aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + eH2O
Tỉ lệ a : b là
Đáp án đúng là: C
2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Vậy tỉ lệ a : b = 2 : 6 = 1 : 3.
Câu 27:
Cho phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2S + H2O. Khi hệ số cân bằng phản ứng là nguyên và tối giản thì số phân tử H2O tạo thành là:
Đáp án đúng là: D
4Mg + 5H2SO4 → 4MgSO4 + H2S + 4H2O
Câu 28:
Cho phương trình phản ứng
aFeSO4 + bK2Cr2O7 + cH2SO4 dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O.
Tỉ lệ a : b là
Đáp án đúng là: A
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O
Vậy tỉ lệ a : b là 6 : 1.
Câu 29:
Trong phản ứng: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Số phân tử nitric acid (HNO3) đóng vai trò chất oxi hóa là
Đáp án đúng là: D
Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa (tạo ra NO) là 2.
Câu 30:
Cho phản ứng nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 3Fe.
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: C
Phát biểu C sai vì:
Chất bị khử (chất oxi hóa): Fe2O3
Chất bị oxi hóa (chất khử): Al
Tỉ lệ giữa chất bị khử : chất bị oxi hóa là 1 : 2.
Câu 31:
Phản ứng nào sau đây có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố calcium?
Đáp án đúng là: B
Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố calcium:
Câu 32:
Nguyên tử carbon vừa có khả năng thể hiện tính oxi hoá, vừa có khả năng thể hiện tính khử trong chất nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Trong đơn chất C, nguyên tử carbon có số oxi hóa là 0, đây là số oxi hóa trung gian của carbon, do đó trong đơn chất C, nguyên tử carbon vừa có khả năng thể hiện tính oxi hoá, vừa có khả năng thể hiện tính khử.
Câu 33:
Đáp án đúng là: D
Loại A do Fe chỉ có tính khử;
Loại B do Na chỉ có tính khử;
Loại C do F2 chỉ có tính oxi hóa.
Câu 34:
Khi tham gia các phản ứng đốt cháy nhiên liệu, oxygen đóng vai trò là
Đáp án đúng là: B
Khi tham gia các phản ứng đốt cháy nhiên liệu, oxygen đóng vai trò là chất oxi hóa.
Câu 35:
Thực hiện các phản ứng hóa học sau:
(a)
(b)
(c)
(d)
Số phản ứng sulfur đóng vai trò chất oxi hóa là
Đáp án đúng là: B
Phản ứng trong đó sulfur đóng vai trò là chất oxi hóa là:
(b)
(c)
Câu 36:
Cho các phản ứng hóa học sau:
(a)
(b)
(c)
(d)
Số phản ứng oxi hóa – khử là
Đáp án đúng là: D
Phản ứng oxi hóa – khử là:
(b)
Câu 37:
Cho các phản ứng:
(1) Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
(2) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
(3) AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
(4) 4KClO3 KCl + 3KClO4
Số phản ứng oxi hoá - khử là
Đáp án đúng là: C
Các phản ứng oxi hóa – khử là:
(1) Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
(2) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
(4) 4KClO3 KCl + 3KClO4
Câu 38:
Cho các phản ứng sau đây:
(1)
(2)
(3)
(4)
Có bao nhiêu phản ứng đã cho không thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử?
Đáp án đúng là: D
Phản ứng không thuộc phản ứng oxi hóa – khử là:
Câu 39:
Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.
(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.
(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
Đáp án đúng là: A
Phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là:
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.
Câu 40:
Cho phản ứng hóa học: Cl2 + KOH KCl + KClO3 + H2O
Tỉ lệ giữa số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là
Đáp án đúng là: B
3Cl2 + 6KOH ® 5KCl + KClO3 + 3H2O
Tỉ lệ số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất oxi hóa (tạo thành ) : số nguyên tử chlorine đóng vai trò chất khử (tạo thành ) là 5 : 1.