Trắc nghiệm Hóa 10 Dạng 2. Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành có đáp án
-
1717 lượt thi
-
11 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho phản ứng: 2NaCl (s) → 2Na (s) + Cl2 (g)
Biết \[{\Delta _f}H_{298}^0(NaCl) = - 411,2\,(kJmo{l^{ - 1}})\]. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là
Đáp án đúng là: B
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:
\[{\Delta _r}H_{298}^0 = 2 \times {\Delta _f}H_{298}^0(Na(s)) + 1 \times {\Delta _f}H_{298}^0(C{l_2}(g)) - 2 \times {\Delta _f}H_{298}^0(NaCl(s))\]
= 2 × 0 + 1 × 0 – 2 × (-411,2) = 822,4 (kJ).
Câu 2:
Cho phản ứng đốt cháy ethane:
C2H6 (g) + \(\frac{7}{2}\)O2 (g) 2CO2 (g) + 3H2O (l)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy ethane là
Biết:
Chất |
C2H6 (g) |
O2 (g) |
CO2 (g) |
H2O (l) |
\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1) |
-87,1 |
0 |
-393,5 |
-285,8 |
Đáp án đúng là: A
Tổng nhiệt tạo thành các chất đầu là:
\(\sum {{\Delta _f}H_{298}^o(c{\rm{d}}) = } \,\,{\Delta _f}H_{298}^o({C_2}{H_6}(g)).1 + {\Delta _f}H_{298}^o({O_2}(g)).\frac{7}{2}\)= (-84,7.1) + 0.\(\frac{7}{2}\)= - 84,7 (kJ)
Tổng nhiệt tạo thành các chất sản phẩm là:
\(\sum {{\Delta _f}} H_{298}^o(sp) = {\Delta _f}H_{298}^o(C{O_2}(g)).2 + {\Delta _f}H_{298}^o({H_2}O(l)).3\)
= (-393,5.2) + (-285,8.3) = - 1644,4 (kJ)
⇒ Biến thiên enthalpy của phản ứng:
\({\Delta _r}H_{298}^o = \sum {{\Delta _f}H_{298}^o} (sp) - \sum {{\Delta _f}H_{298}^o} (cd)\)= - 1559,7 (kJ)
Câu 3:
Cho phản ứng sau:
\(CO{\rm{ }}\left( g \right){\rm{ }} + \;\frac{1}{2}{O_2}\left( g \right) \to C{O_2}\left( g \right)\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\Delta _r}H_{298}^o = - 283,0{\rm{ }}kJ\)
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của CO2: \({\Delta _r}H_{298}^o(C{O_2}\left( g \right)){\rm{ }} = {\rm{ }}--393,5{\rm{ }}kJ/mol.\)
Nhiệt tạo thành chuẩn của CO là
Đáp án đúng là: A
\({\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o\left( {C{O_2}\left( g \right)} \right).1{\rm{ - }}[1.{\Delta _f}H_{298}^o\left( {CO\left( g \right)} \right) + \frac{1}{2}.{\Delta _f}H_{298}^o\left( {{O_2}\left( g \right)} \right){\rm{]}}\)
⇒ - 283 = - 393,5.1 – \({\rm{[}}{\Delta _f}H_{298}^o\left( {CO\left( g \right)} \right) + 0.\frac{1}{2}{\rm{]}}\)
⇒ \({\Delta _f}H_{298}^o\left( {CO\left( g \right)} \right){\rm{ }} = {\rm{ }} - {\rm{ }}110,5{\rm{ }}kJ\)
Câu 4:
Cho phản ứng nhiệt nhôm sau:
2Al(s) + Fe2O3(s) 2Fe(s) + Al2O3(s)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm là
Biết:
Chất |
Al (s) |
Fe2O3 (s) |
Fe (s) |
Al2O3 (s) |
\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1) |
0 |
-825,5 |
0 |
-1676,0 |
Đáp án đúng là: B
2Al(s) + Fe2O3(s) 2Fe(s) + Al2O3(s)
\[{\Delta _r}H_{298}^0 = 2.{\Delta _f}H_{298}^0(Fe(s)) + {\Delta _f}H_{298}^0(A{l_2}{O_3}(s)) - 2.{\Delta _f}H_{298}^0(Al(s)) - {\Delta _f}H_{298}^0(F{e_2}{O_3}(s))\]
= 2.0 + (-1676,00) – 2.0 – (-825,5) = -850,5 kJ.
Câu 5:
Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn như sau:
2NO2(g) (đỏ nâu) → N2O4(g) (không màu)
Biết NO2 và N2O4 có nhiệt tạo thành chuẩn tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: C
\({\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o({N_2}{O_4}(g)) - 2.{\Delta _f}H_{298}^o(N{O_2}(g))\)
= 9,16 – 2.33,18 = -57,2 (kJ) < 0
Vậy phản biểu đúng là: phản ứng tỏa nhiệt, N2O4 bền hơn NO2.
Câu 6:
Cho phản ứng sau:
CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
Chất |
CaCO3(s) |
CaO (s) |
CO2(g) |
\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1) |
-1 207 |
-635 |
-393,5 |
Đáp án đúng là: C
\({\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o(CaO(s)) + {\Delta _f}H_{298}^o(C{O_2}(g)) - {\Delta _f}H_{298}^o(CaC{O_3}(s))\)
(-635) + (-393,5) – (-1207) = +178,5 (kJ)
Câu 7:
Cho phản ứng sau:
C(graphite) + O2(g) → CO2(g)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là (Biết nhiệt enthalpy tạo thành chuẩn (kJ/mol) của CO2 là -393,5).
Đáp án đúng là: C
\[{\Delta _r}H_{298}^o = {\Delta _f}H_{298}^o(C{O_2}(g)) - {\Delta _f}H_{298}^o(C(graphite)) - {\Delta _f}H_{298}^o({O_2}(g))\]
= (-393,5) – 0 – 0 = - 393,5 (kJ)
Câu 8:
Cho phản ứng hóa học sau:
\[{C_2}{H_4}\left( g \right) + {H_2}O\left( l \right) \to {C_2}{H_5}OH\left( l \right)\]
Biết:
Chất |
C2H4 (g) |
H2O (l) |
C2H5OH (l) |
\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1) |
+52,47 |
-285,84 |
-277,63 |
Nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: A
Lời giải:
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:
\[{\Delta _r}H_{298}^0 = {\Delta _f}H_{298}^0\left( {{C_2}{H_5}OH} \right){\rm{ }} - {\Delta _f}H_{298}^0\left( {{C_2}{H_4}} \right){\rm{ }} - {\Delta _f}H_{298}^0\left( {{H_2}O} \right)\]
= - 277,63 - (+52,47) - (-285,84) = -44,26 kJ
Do \[{\Delta _r}H_{298}^0 < {\rm{ }}0\]nên phản ứng toả nhiệt.
Câu 9:
Đáp án đúng là: B
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:\[\begin{array}{l}{\Delta _r}H_{298}^0 = 3 \times {\Delta _f}H_{298}^0(C{O_2}(g)) + 2 \times {\Delta _f}H_{298}^0(Fe(s)) - 3 \times {\Delta _f}H_{298}^0(CO(g)) - {\Delta _f}H_{298}^0(F{e_2}{O_3}(s))\\ = 3 \times ( - 393,5) + 2 \times 0 - 3 \times ( - 110,5) - ( - 824,2) = - 24,8(kJ).\end{array}\]
Câu 10:
Đáp án đúng là: A
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng:
\[{\Delta _r}H_{298}^0 = {\Delta _f}H_{298}^0(N{H_4}Cl(aq)) - {\Delta _f}H_{298}^0(N{H_4}Cl(s))\]
= –299,67 + 314,43 = 14,76 kJ.
Câu 11:
Muối ammonium bicarbonate (NH4HCO3) được sử dụng làm bột nở, giúp cho bánh nở to, xốp và mềm. Dựa vào phản ứng và các dữ kiện sau hãy lựa chọn cách bảo quản ammonium bicarbonate đúng?
NH4HCO3 (s) \[ \to \] NH3 (g) + CO2 (g) + H2O (g)
Chất |
NH4HCO3 (s) |
NH3 (g) |
CO2 (g) |
H2O (g) |
\[{\Delta _f}H_{298}^0\](kJmol-1) |
–849,40 |
–46,11 |
–393,51 |
–241,82 |
Đáp án đúng là: C
\[{\Delta _r}H_{298}^0 = {\Delta _f}H_{298}^0(N{H_3}(g)) + {\Delta _f}H_{298}^0(C{O_2}(g)) + {\Delta _f}H_{298}^0({H_2}O(g)) - {\Delta _f}H_{298}^0(N{H_4}HC{O_3}(s))\]
= –46,11– 393,51– 241,82 – (–849,40)
= 167,96 kJ < 0.
Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt, do vậy ở nơi có nhiệt độ cao (hay tiếp xúc trực tiếp ánh sáng mặt trời) bột nở sẽ có thể bị phân hủy tạo thành các khí.
Do đó cách bảo quản bột nở: Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng Mặt Trời và tránh nhiệt độ cao.