100 câu trắc nghiệm nguyên tử cơ bản (Có đáp án) Đề số 2
-
2588 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án A.
Hầu hết hạt nhân của các nguyên tử đều cấu tạo bởi proton và nơtron (trừ hạt nhân nguyên tử Hiđro).
Câu 3:
Một nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z = 19. Số lớp electron trong nguyên tử X là:
Chọn đáp án A
Nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z = 19
⟹ X có 19 electron.
⟹ Cấu hình e của X: 1s22s22p63s23p64s1.
⟹ Có 4 lớp electron.
Câu 4:
Cho hai nguyên tố M và N có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11 và 13. Cấu hình electron của M và N lần lượt là:
Chọn đáp án B
Cấu hình electron của M là: 1s21s22p63s1
Cấu hình electron của N là: 1s22s22p63s23p1
Lưu ý: Cách viết cấu hình electron:
Bước 1: Xác định số electron của nguyên tử.
Bước 2: Điền các electron của nguyên tử vào các phân lớp theo sơ đồ năng lượng (đầy phân lớp trong mới điền ra phân lớp ngoài).
Sơ đồ mức năng lượng: 1s2s2p3s3p4s3d4p5s4d5p6s4f5d6p….
Bước 3: Khi bắt đầu có phân lớp 3d xuất hiện thì ta phải sắp xếp lại (không điền lại) các phân lớp thành từng lớp theo thứ tự tăng dần. Ta được cấu hình electron.
Câu 5:
Trong số các kí hiệu sau đây của obitan, kí hiệu nào là sai?
Đáp án A
Lớp L chỉ có các phân lớp 2s, 2p.
Câu 6:
Phân lớp 3d có số electron tối đa là
Chọn đáp án B
Phân lớp 3d có số electron tối đa là 10 electron.
Lưu ý: Số electron tối đa trên từng phân lớp: s = 2, p = 6, d = 10, f = 14.
Câu 7:
Trong tự nhiên H có 3 đồng vị: 1H, 2H, 3H. Oxi có 3 đồng vị: 16O, 17O, 18O. Hỏi có bao nhiêu loại phân tử H2O được tạo thành từ các loại đồng vị trên:
Đáp án C
Với lần lượt có các phân tử:
Tương tự với lần lượt được 6 phân tử với mỗi nguyên tử oxi
Câu 8:
Nitơ trong thiên nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị có % về số nguyên tử tương ứng là 147N (99,63%) và 157N (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của Nitơ là:
Chọn đáp án B
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố nitơ là:
Câu 9:
Cacbon có hai đồng vị, chúng khác nhau về:
Đáp án C
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron
Câu 10:
Oxi có 3 đồng vị . Số kiểu phân tử O2 có thể tạo thành là:
Đáp án D
Các phân tử tương tự là:
Câu 11:
Nguyên tử của một nguyên tố có điện tích hạt nhân là 13+, số khối A = 27. Số electron của nguyên tử đó là bao nhiêu?
Đáp án A.
Số hạt p = e = 13.
Câu 13:
Oxi có 3 đồng vị: . Chọn câu trả lời đúng:
Đáp án C.
Số hạt P=e | 8 | 8 | 8 |
Số hạt n | 8 | 9 | 10 |
Câu 14:
Nguyên tử của nguyên tố R có 56e và 81n. Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố R là
Đáp án A.
Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là :
A = Z + n = 56 + 81 = 137.
P = e = Z = 56.
Câu 15:
Khi nói về số khối, điều khẳng định nào sau đây luôn đúng?
Chọn đáp án B
Trong nguyên tử, số khối bằng tổng số hạt các hạt proton và nơtron.
A = Z + N = P + N
Trong đó:
A là số khối.
P là tổng số hạt proton.
N là tổng số hạt nơtron.
Z là số đơn vị điện tích hạt nhân.
Câu 16:
Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên với 2 đồng vị 63Cu và 65Cu. Thành phần phần trăm theo số nguyên tử của 65Cu là?
Đáp án D
Ta có, gọi % của đồng vị 63Cu = x, thì % đồng vị 65Cu = 100 - x
x = 72,7
%65Cu = 27,3%.
Câu 17:
Nguyên tố Agon có ba đồng vị khác nhau ứng với số khối 36, 38 và A3. % các đồng vị tương ứng lần lượt bằng 0,34%; 0,06% và 99,6%. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của Agon bằng 39,985. Số khối A3 của nguyên tố Agon là?
Đáp án C
Ta có phương trình:
M = 40
Câu 18:
Cho 3 nguyên tử:
Đáp án D
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton, nhưng khác nhau về số nơtron.
3 nguyên tử X, Y, Z đều có số proton khác nhau
(px = 8, py = 9, pz = 18).
Câu 19:
Cho 5 nguyên tử sau: Hỏi cặp nguyên tử nào là đồng vị của nhau?
Đáp án B.
Nguyên tử C và E cùng có số p = 8.
Câu 20:
Nguyên tử của nguyên tố hóa học nào sau đây có cấu hình electron là: ?
Đáp án C.
Tổng số e = 19 = p, nên nguyên tố là K.