Thứ bảy, 04/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học 100 câu trắc nghiệm nguyên tử cơ bản (Có đáp án)

100 câu trắc nghiệm nguyên tử cơ bản (Có đáp án)

100 câu trắc nghiệm nguyên tử cơ bản (Có đáp án) Đề số 3

  • 1949 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Số lớp electron của lớp Mg ( Z = 12 ) là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Cấu hình e của Mg: 1s22s22p63s2


Câu 3:

Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?

Xem đáp án

Đáp án A.

Lớp K gần hạt nhân nhất, liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân.


Câu 4:

Tổng số hạt (n, p, e) trong ion  Cl1735Cl-1735là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Số hạt p = 17, e = 18

(do Clo đã nhận thêm 1e tạo ion Cl-)

n = A – P = 35-17 = 18.

Tổng số hạt: p + n + e = 53.


Câu 5:

Số p, n, e của ion Cr3+2452 lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Số hạt p = 24, e = 21

(do Cr đã nhường đi 3e tạo ion Cr3+)

n = A – P = 52-24 = 28.


Câu 6:

Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau, dãy nào chỉ cùng một nguyên tố hóa học:

Xem đáp án

Đáp án B.

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt proton.


Câu 7:

Kí hiệu nguyên tử  XZA cho ta biết những gì về nguyên tử X ?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 9:

Các ion 8O2-, 12Mg2+, 13Al3+, bằng nhau về:

Xem đáp án

Đáp án B.

Các ion 8O2-, 12Mg2+, 13Al3+, bằng nhau về A. số khối B. số electron 


Câu 10:

Electron được phát minh năm 1897 bởi nhà bác học người Anh Tom-xơn.Từ khi được phát hiện đến nay, electron đó đóng vai trò to lớn trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống như: Năng lượng, truyền thông và thông tin...Trong các câu sau đây câu nào sai ?

Xem đáp án

Đáp án C

Khối lượng của electron = 9,1094 . 10-31 kg.


Câu 12:

Chọn câu đúng khi nói về nguyên tử  Mg1224 trong các câu sau:

Xem đáp án

Đáp án A.

Nguyên tử Mg có p = e = n = 12, số khối A = 24.


Câu 13:

Tìm câu sai trong các câu sau:

Xem đáp án

Đáp án C

Nơtron là hạt không mang điện.


Câu 14:

Trong thành phần của mọi nguyên tử nhất thiết phải có các loại hạt nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Trong thành phần của mọi nguyên tử nhất thiết phải có proton và electron.

Nguyên tử hiđro không có hạt nơtron.


Câu 15:

Trong tự nhiên cacbon có 2 đồng vị bền là C612;C613. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là 12,011. Phần trăm của 2 đồng vị trên lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Gọi % của đồng vị là x, thì % của đồng vị là 100-x

Ta có: A=12x+13.(100-x)100=12,011 x=98,9%


Câu 16:

Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91. Trong tự nhiên R có 2 đồng vị bền. Biết đồng vị R79 chiếm 54,5%. Số khối của đồng vị thứ hai là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Gọi số khối của đồng vị thứ 2 là x

Đồng vị R79 chiếm 54,5%, vậy đồng vị còn lại chiếm 100-54,5=45,5%

Ta có

 A=79.54,5+x.45,5100=79,91 Vy x=81


Câu 17:

Hidro có 3 đồng vị là H11, H12H13. Be có 1 đồng vị là 9Be. Có bao nhiêu loại phân tử BeH2 cấu tạo từ các đồng vị trên?

Xem đáp án

Đáp án B.

Các phân tử BeH2 lần lượt là:

Be1H1H         Be2H2H           Be3H3HBe1H2H         Be2H3H           Be1H3H

 


Câu 18:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 19:

Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố X được phân bố vào phân lớp 3d6. X là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Cấu hình đầy đủ của X là: 1s22s22p63s23p63d64s2

e = p = 26 (Fe)


Câu 20:

Nguyên tử của nguyên tố nhôm có 13 electron. Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án D.

Cấu hình của Al: 1s22s22p63s23p1.


Bắt đầu thi ngay