Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học 125 câu trắc nghiệm Oxi - Lưu huỳnh cơ bản (có đáp án)

125 câu trắc nghiệm Oxi - Lưu huỳnh cơ bản (có đáp án)

125 câu trắc nghiệm Oxi - Lưu huỳnh cơ bản phần 3 (có đáp án)

  • 3253 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon:

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 5:

Đốt 6,5 gam Zn trong lưu huỳnh. Khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án A.

nZn = 0,1 (mol)

Zn + S → ZnS

0,1   0,1

mS = 0,1.32 = 3,2 (g)


Câu 6:

Trong những câu sau, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon?

Xem đáp án

Đáp án A.

Ozon có khả năng oxi hóa hầu hết các kim loại, trừ Au, Pt.


Câu 7:

Chọn phát biểu không đúng khi nói về lưu huỳnh?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 9:

Phản ứng nào sau đây lưu huỳnh đóng vai trò là chất oxi hóa?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 10:

Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là

Xem đáp án

Đáp án C

Chọn m = 32 gam

⇒ nO2 = 0,25 mol

Bảo toàn electron

⇒   nX.n = 0,25.4  X=32n  n=2; X=64 (Cu)


Câu 12:

Tiến hành phản ứng hết a gam ozon thì thu được 94,08 lít khí O2 (đktc). Xác định giá trị của a.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: nO2 = 4,2 (mol)

Phản ứng: 2O3 → 3O2 (1)

                  2,8 ← 4,2      (mol)    

mozon = 2,8 × 16.3 = 134,4 (gam)


Câu 14:

Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A.

Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây? (ảnh 1)


Câu 15:

Để phân biệt oxi và ozon có thể dùng chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D.

KI +  → không phản ứng

I2 sinh ra sau phản ứng làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh.


Câu 16:

Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là

Xem đáp án

Đáp án B.

Do FeS tan được trong HCl.


Câu 17:

Cho 1,3 gam kẽm tác dụng với 0,32 gam lưu huỳnh chất thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là

Xem đáp án

Đáp án C.

Zn +    S → ZnS

0,02   0,01 (mol)

Sau phản ứng thu được: ZnS: 0,01 mol và Zn dư 0,01 mol.


Câu 20:

Cho phản ứng hoá học:

H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl

Vai trò của H2S trong phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 21:

Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia phản ứng:

SO2 + 2Mg → 2MgO + S;        

SO2+ Br2 + H2O → 2HBr + H2SO4.

Tính chất của SO2 được diễn tả đúng nhất là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 23:

Trong số những tính chất sau, tính chất nào không là tính chất của axit H2SO4 đặc nguội?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 24:

Trong tự nhiên có rất nhiều nguồn sinh ra khí H2S như sự phân huỷ rác, chất thải... nhưng không có sự tích tụ H2S trong không khí. Nguyên nhân chính là

Xem đáp án

Đáp án B


Bắt đầu thi ngay