Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học 75 câu trắc nghiệm Liên kết hóa học cơ bản (có đáp án)

75 câu trắc nghiệm Liên kết hóa học cơ bản (có đáp án)

75 câu trắc nghiệm Liên kết hóa học cơ bản (P3) (có đáp án)

  • 1287 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ion nào có tổng số proton bằng 48 ?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Ion có tổng số proton bằng 48 là SO42-

Số proton của các nguyên tử N (p = 7), H (p = 1), C (p = 6), O (p = 8), S (P = 16), Cl (P = 17)

NH4 có số proton = 7 + 1.4 = 11

CO32- có số proton =  6 + 3.8 = 30

SO42 có số proton = 16 + 4.8 = 48

ClO3-  có số proton  = 17 + 3.8 = 41


Câu 2:

Hoá trị trong hợp chất ion được gọi là

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 4:

Hoàn thành nội dung sau: “Số oxi hoá của một nguyên tố trong phân tử là...(1)…của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là ...(2)….”.

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 5:

Xét oxit của các nguyên tử thuộc chu kì 3, các oxit có liên kết ion là:

Xem đáp án

Đáp án A. 

Liên kết ion thường được tạo thành bởi các kim loại và phi kim điển hình.


Câu 6:

Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là:

Xem đáp án

Đáp án A

Phân tử NH4Cl có liên kết ion tạo bởi ion NH4+ và Cl-


Câu 7:

Công thức cấu tạo đúng của CO2 là:

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 8:

Liên kết cộng hóa trị tồn tại do

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 9:

Cho biết nguyên tử Clo có Z = 17, cấu hình electron của ion Cl- là:

Xem đáp án

Đáp án B

Theo quy tắc bát tử, Clo có xu hướng nhận thêm 1e


Câu 10:

Chọn câu đúng nhất:

Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 12:

Nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Công thức hợp chất của R với H và công thức oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của R lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

R có 6e lớp ngoài cùng, hóa trị cao nhất với oxi = 6, hidro = 2.


Câu 13:

Cho một số hợp chất: H2S, H2SO3, H2SO4, NaHS, Na2SO3, SO3, K2S, SO2. Dãy các chất trong đó lưu huỳnh có cùng số oxi hóa là

Xem đáp án

Đáp án D

Số oxi hóa của S trong các chất lần lượt là:

H2S H2SO3 H2SO4 NaHS Na2SO3 SO3 K2S SO2
-2 +4 +6 -2 +4 +6 -2 +4

Câu 14:

Cho biết nguyên tử Ca có Z = 20, cấu hình electron của ion Ca2+ là:

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu hình e của Ca: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2

Ca có xu hướng nhường 2e để đạt cấu hình của khí hiếm Ar.

Cấu hình e của ion Ca2+ là1s2 2s2 2p6 3s2 3p6


Câu 15:

Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 17:

Nguyên tử X có cấu hình electron: 1s2 2s2 2p5 thì ion tạo ra từ nguyên tử X sẽ có cấu hình electron nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B.

X có xu hướng nhận thêm 1e theo quy tắc bát tử


Câu 18:

Nguyên tử X (Z=7), nguyên tử Y (Z=8). Công thức phân tử của hợp chất mà X có hoá trị cao nhất có thể là:

Xem đáp án

Đáp án D

X là N (có 5e lớp ngoài cùng).

Y là Oxi (có 6e lớp ngoài cùng).

Hợp chất thỏa mãn yêu cầu đề bài là N2O5


Câu 19:

Cho biết nguyên tử Na, Mg, F lần lượt có số hiệu nguyên tử là 11, 12, 9. Các ion Na+, Mg2+, F- có đặc điểm chung là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Các ion đều có số electron giống nhau là 10.


Câu 20:

Liên kết ion thường được tạo thành giữa

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 21:

X, Y là những nguyên tố có điện tích hạt nhân lần lượt là 9, 19.Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X, Y và liên kết trong hợp chất tạo thành từ X và Y là

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 22:

Các nguyên tử liên kết với nhau để:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 23:

Nguyên tử oxi có cấu hình electron là :1s22s22p4.  Sau khi tạo liên kết hóa học, nó có cấu hình là:

Xem đáp án

Đáp án C

Oxi sẽ nhận thêm 2e để đạt cấu hình của khí hiếm.


Câu 24:

Ion nào sau đây có 32 electron:

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: 6C, 8O, 7N, 1H, 16S

Số e của CO32-   PC + PO.3 + 2= 32


Câu 25:

Khuynh hướng nào dưới đây không xảy ra trong quá trình hình thành liên kết hóa học:

Xem đáp án

Đáp án D


Bắt đầu thi ngay