75 câu trắc nghiệm Liên kết hóa học cơ bản (P3) (có đáp án)
-
1287 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Ion nào có tổng số proton bằng 48 ?
Chọn đáp án C
Ion có tổng số proton bằng 48 là SO42-
Số proton của các nguyên tử N (p = 7), H (p = 1), C (p = 6), O (p = 8), S (P = 16), Cl (P = 17)
NH4+ có số proton = 7 + 1.4 = 11
CO32- có số proton = 6 + 3.8 = 30
SO42- có số proton = 16 + 4.8 = 48
ClO3- có số proton = 17 + 3.8 = 41
Câu 3:
Hoàn thành nội dung sau : “Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng ............ của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử”.
Đáp án C
Câu 4:
Hoàn thành nội dung sau: “Số oxi hoá của một nguyên tố trong phân tử là...(1)…của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là ...(2)….”.
Đáp án A
Câu 5:
Xét oxit của các nguyên tử thuộc chu kì 3, các oxit có liên kết ion là:
Đáp án A.
Liên kết ion thường được tạo thành bởi các kim loại và phi kim điển hình.
Câu 6:
Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là:
Đáp án A
Phân tử NH4Cl có liên kết ion tạo bởi ion NH4+ và Cl-
Câu 9:
Cho biết nguyên tử Clo có Z = 17, cấu hình electron của ion Cl- là:
Đáp án B
Theo quy tắc bát tử, Clo có xu hướng nhận thêm 1e
Câu 11:
Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A. Hợp chất của R với hidro là RH3. Hóa trị và số oxi hóa của R trong oxit tương ứng với hóa trị cao nhất lần lượt là
Đáp án C
Câu 12:
Nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Công thức hợp chất của R với H và công thức oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của R lần lượt là
Đáp án D
R có 6e lớp ngoài cùng, hóa trị cao nhất với oxi = 6, hidro = 2.
Câu 13:
Cho một số hợp chất: H2S, H2SO3, H2SO4, NaHS, Na2SO3, SO3, K2S, SO2. Dãy các chất trong đó lưu huỳnh có cùng số oxi hóa là
Đáp án D
Số oxi hóa của S trong các chất lần lượt là:
NaHS | |||||||
-2 | +4 | +6 | -2 | +4 | +6 | -2 | +4 |
Câu 14:
Cho biết nguyên tử Ca có Z = 20, cấu hình electron của ion Ca2+ là:
Đáp án B
Cấu hình e của Ca: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2
Ca có xu hướng nhường 2e để đạt cấu hình của khí hiếm Ar.
Cấu hình e của ion là1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
Câu 16:
Để đánh giá loại liên kết trong phân tử hợp chất, người ta có thể dựa vào hiệu độ âm điện. Khi hiệu độ âm điện của hai nguyên tử tham gia liên kết lớn hơn hoặc bằng 1,7 thì đó là liên kết
Đáp án A.
Câu 17:
Nguyên tử X có cấu hình electron: 1s2 2s2 2p5 thì ion tạo ra từ nguyên tử X sẽ có cấu hình electron nào sau đây?
Đáp án B.
X có xu hướng nhận thêm 1e theo quy tắc bát tử
Câu 18:
Nguyên tử X (Z=7), nguyên tử Y (Z=8). Công thức phân tử của hợp chất mà X có hoá trị cao nhất có thể là:
Đáp án D
X là N (có 5e lớp ngoài cùng).
Y là Oxi (có 6e lớp ngoài cùng).
Hợp chất thỏa mãn yêu cầu đề bài là N2O5
Câu 19:
Cho biết nguyên tử Na, Mg, F lần lượt có số hiệu nguyên tử là 11, 12, 9. Các ion Na+, Mg2+, F- có đặc điểm chung là:
Đáp án C.
Các ion đều có số electron giống nhau là 10.
Câu 21:
X, Y là những nguyên tố có điện tích hạt nhân lần lượt là 9, 19.Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X, Y và liên kết trong hợp chất tạo thành từ X và Y là
Đáp án D
Câu 23:
Nguyên tử oxi có cấu hình electron là :1s22s22p4. Sau khi tạo liên kết hóa học, nó có cấu hình là:
Đáp án C
Oxi sẽ nhận thêm 2e để đạt cấu hình của khí hiếm.
Câu 24:
Ion nào sau đây có 32 electron:
Đáp án A
Ta có: 6C, 8O, 7N, 1H, 16S
Số e của CO32- PC + PO.3 + 2= 32