IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Hóa học 75 câu trắc nghiệm Liên kết hóa học nâng cao (có đáp án)

75 câu trắc nghiệm Liên kết hóa học nâng cao (có đáp án)

75 câu trắc nghiệm Liên kết hóa học nâng cao (P1) (có đáp án)

  • 1974 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chất nào có góc liên kết 120o trong phân tử?

Xem đáp án

Đáp án B.

Phân tử BH3 ở trạng thái lai hóa sp2, nên góc liên kết = 120o


Câu 2:

Chất nào không có sự lai hóa sp trong phân tử?

Xem đáp án

Đáp án D.

Lai hóa sp được hình thành giữa 1AO s và 1AO p.

Phân tử BF3 nguyên tử B ở trạng thái lai hóa sp2.


Câu 3:

Nguyên tử photpho trong PH3 ở trạng thái lai hoá

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 4:

Chọn câu sai:

Xem đáp án

Đáp án B

Điện hóa trị bằng điện tích của ion đó


Câu 5:

Cho các phân tử: (1) MgO; (2) Al2O3; (3) SiO2; (4) P2O5. Độ phân cực của chúng được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái qua phải là:

Xem đáp án

Đáp án C

Mg, Al, Si, P cùng nằm trong một chu kì, độ âm điện Mg < Al <Si < P

Lại có hiệu độ âm điện ∆X càng lớn, liên kết càng phân cực.

Vậy thứ tự sắp xếp đúng là: (4), (3), (2), (1)


Câu 6:

Hoàn thành nội dung sau : Bán kính nguyên tử...(1) bán kính cation tương ứng và ... (2) bán kính anion tương ứng”.

Xem đáp án

Đáp án B.

Cation có số electron nhỏ hơn so với nguyên tử, lực hút giữa hạt nhân và các electron mạnh hơn, làm bán kính giảm. Anion có số electron lớn hơn số electron của nguyên tử, lực hút của hạt nhân với các electron yếu hơn, làm tăng bán kính.


Câu 7:

Trong phân tử nào sau đây chỉ tồn tại liên kết đơn : N2, O2, F2, CO2 ?

Xem đáp án

Đáp án C.

Công thức cấu tạo của các chất: N≡N, O=O, O=C=O; F - F.


Câu 8:

Cho các phân tử : H2, CO2, Cl2, N2, I2, C2H4, C2H2. Bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân tử?

Xem đáp án

Đáp án B.

Các chất có liên kết ba là: N2 (N≡N), C2H2 (CH≡CH)


Câu 9:

Phân tử H2O có góc liên kết bằng 104,50 do nguyên tử Oxi ở trạng thái lai hoá:

Xem đáp án

Đáp án C.

Trong lai hóa sp3, góc liên kết bằng 109o28’, nguyên tử Oxi còn hai cặp e chưa tham gia liên kết nên làm giảm góc liên kết.


Câu 10:

Hình dạng phân tử CH4, BF3, H2O, BeH2 tương ứng là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Do trạng thái lai hóa của các nguyên tử trung tâm trong phân tử CH4, BF3, H2O, BeH2 lần lượt là sp3, sp2, sp3, sp.


Câu 11:

Hoàn thành nội dung sau : “Số oxi hoá của một nguyên tố trong phân tử là ...(1)… của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là ...(2)….”.

Xem đáp án

Đáp án A.


Câu 12:

Nguyên tử Al có bán kính 1,43 A0 và có nguyên tử khối là 27u. Khối lượng riêng của Al bằng bao nhiêu, biết rằng trong tinh thể nhôm có cấu tạo kiểu cấu trúc lập phương tâm diện

Xem đáp án

Đáp án B.

Al có cấu trúc lập phương tâm điện nên phần trăm thể tích chiếm là 74%.

V1 nguyên t Al=Md.74%=27d.74%

V1 nguyên t Al=V1 nguyên t Al6,02.1023=27d.6,02.1023.74%

Mặt khác :  

Vậy khối lượng riêng của nhôm là 2,7 gam/cm3

V1 nguyên t Al=4πr33=27d.6,02.1023.74%

 


Câu 13:

Chọn câu phát biểu đúng:

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 14:

Dãy nào sau đây gồm các chất đều có liên kết π trong phân tử?

Xem đáp án

Đáp án C

Liên kết π có trong liên kết đôi và liên kết ba.


Câu 15:

Các liên kết trong phân tử Nitơ được tạo thành là do sự xen phủ của:

Xem đáp án

Đáp án D.


Câu 16:

Hai nguyên tố M và X tạo thành hợp chất có công thức là M2X. Cho biết:

·        Tổng số proton trong hợp chất M2X bằng 46.

·        Trong hạt nhân của M có n – p = 1, trong hạt nhân của X có n’ = p’.

·        Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm 847 khối lượng phân tử.

Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử M, X và liên kết trong hợp chất M2X lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án B.

Theo đề ta có:

2pM+pX=46   (1)  nM - pM=1 và nX=pX

Trong phân tử M2X thì X chiếm 8/47 phần khối lượng nên:

pX+nX2pM+2nM +pX+nX=847   (2)

Lại có nM=pM+1 và nX=pX thay vào (2) được:

32pM +78pX = 16    (3)

Từ (1) và (3) giải được pM = 19; pX = 8

Vậy hợp chất là K2O có liên kết ion.


Câu 17:

Số liên kết π và liên kết σ trong phân tử C2H4

Xem đáp án

Đáp án A

CTCT: CH2 = CH2


Câu 18:

Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố R thuộc nhóm VIIA là 28. Công thức hợp chất của R với hidro là

Xem đáp án

Đáp án A

R thuộc nhóm VIIA, hợp chất với hidro có dạng RH

Tổng số hạt bằng 28: 2p + n = 28, p < 14 => R là F.


Câu 19:

Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết

Xem đáp án

Đáp án C

X là kim loại do có 1e lớp ngoài cùng, Y là phi kim do có 7e lớp ngoài cùng. X,Y là kim loại và phi kim điển hình, liên kết tạo thành là liên kết ion.


Câu 20:

Cho nguyên tử Liti (Z = 3) và nguyên tử Oxi (Z = 8). Nội dung nào sau đây không đúng:

Xem đáp án

Đáp án C.

Nguyên tử khí hiếm Ne có cấu hình:

 

1s22s22p6


Câu 21:

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e là 18. Liên kết hóa học trong mono oxit của X là:

Xem đáp án

Đáp án B

Theo bài ra: 2p + n = 18

Lại có với các nguyên tử bền: 1np1,52 

Vậy X là Cacbon (p=6). Liên kết trong phân tử CO là liên kết cộng hóa trị phân cực.


Câu 23:

Liên kết hoá học trong phân tử Cl2 được hình thành:

Xem đáp án

Đáp án D.

Nguyên tử Clo chứa e độc thân tại phân lớp p, liên kết được tạo thành do sự xen phủ giữa hai obitan p.


Câu 24:

M thuộc nhóm IIA, X thuộc nhóm VIA. Trong oxit cao nhất M chiếm 71,43% khối lượng, còn X chiếm 40% khối lượng. Liên kết giữa X và M trong hợp chất thuộc loại liên kết nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A.

Oxit cao nhất của M có dạng MO.

%mM=MMMMO.10071,43=MMMM+16.100MM=40 (Ca)

Oxit của X có dạng XO3

Tương tự, ta có: 40=MxMx+16,3=100Mx=32 (S) 

Hợp chất có liên kết ion


Câu 25:

Phân tử XY3 có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Tổng số hạt trong Y- nhiều hơn trong X3+ là 16. Công thức của XY3 là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Tổng số hạt proton, nowtron và electron của nguyên tử XY3 là 196

px+nx+ex+3.(py+ny+ey)=196 hay 2px+nx+6py+3ny=196 (1)

px=ex và py=ey

Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 nên:

px+ex+3.py+3ey-nx-3nx=22  2px+6py-nx-3ny=60  (2)

Tổng số hạt trong Y- nhiều hơn trong X3+ là 16

2py+ny+1-(2px+nx-3)=16 hay 2py-2px+ny-nx=12

Giải ra ta có px=13 (Al), py=17 (Cl)

 


Bắt đầu thi ngay