Thứ năm, 14/11/2024
IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Vật lí có lời giải năm 2022 (Đề 5)

  • 4496 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Biên độ dao động của một vật dao động điều hòa phụ thuộc vào
Xem đáp án

Đáp án A

Biên độ của vật dao động điều hòa phụ

thuộc vào các kích thích dao dộng.


Câu 5:

Chọn câu sai khi nói về máy quang phổ lăng kính:

Xem đáp án

Đáp án C

Ống chuẩn trực có tác dụng tạo ra chùm tia song song.


Câu 7:

Trong nguyên tử Hiđrô, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn có bán kính5.109cm . Lực hút tĩnh điện giữa electron và hạt nhân là

Xem đáp án

Đáp án B

Trong nguyên tử Hiđrô, electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân theo quỹ đạo tròn (ảnh 1)

Lực hút tĩnh điện giữa electron và hạt nhân:

F=ke2r2=9.109.1,6.10195.10112=9,2.108N


Câu 9:

Chọn câu sai trong các câu sau:
Xem đáp án

Đáp án C

Khi bước sóng càng dài thì năng lượng

phôtôn ứng với chúng có năng lượng càng lớn.

Với mỗi ánh sáng đơn sắc, các phôtôn đều giống nhau.

Mỗi phôtôn mang năng lượng ε=hf=hcλ

Câu 10:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa 2 khe là 2 mm; khoảng cách từ 2 khe đến màn là 2 m. Nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,64 μm. Vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 3 tính từ vân sáng trung tâm cách vân sáng trung tâm một khoảng lần lượt bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Khoảng vân: i=λDa=0,64.22=0,64mm

Vị trí của vân sáng bậc 3: xs3=3i=3.0,64=1,92mm

Vị trí của vân tối thứ 3: xt3=2+0,5i=2,5.0,64=1,6mm

Câu 11:

Lực hạt nhân là lực nào sau đây?
Xem đáp án

Đáp án C

Lực hạt nhân là lực lực tương tác giữa các nuclôn.


Câu 12:

Một mạch điện kín gồm nguồn điện suất điện động ξ=6V, điện trở trong r=1Ω, nối với mạch ngoài là biến trở R, điều chỉnh R để công suất tiêu thụ trên R đạt giá trị cực đại. Công suất đó là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có, công suất mạch ngoài: 

PR=I2R=ξ2R+r2R=ξ2R+r2R+2r

Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho R

r2R  ta được: R+r2R2r .

Dấu “=” xảy ra khi R = r và Pmax=ξ24r=624=9W

Câu 13:

Một kính lúp có độ tụ 50 dp. Mắt có điểm cực cận cách mắt 20 cm đặt tại tiêu điểm ảnh của kính để nhìn vật AB dưới góc trông 0,05 rad. Xác định độ lớn của AB?

Xem đáp án

Đáp án C

Một kính lúp có độ tụ 50 dp. Mắt có điểm cực cận cách mắt 20 cm đặt tại tiêu điểm ảnh (ảnh 1)

Vì l = f nên tia tới từ B song song với

trục chính cho tia ló đi qua  

Ta có: 
αtanα=OkCf=ABf=AB.DAB=αD=103m

Câu 14:

Điện áp ở hai đầu một đoạn mạch có biểu thức là u=2202cos100πtπ4 V (t tính bằng s). Giá trị của u ở thời điểm  ms là
Xem đáp án

Đáp án D

Với u=2202cos100πtπ4
t=5.103u=2202cos100π.5.103π4=220V

Câu 15:

Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do (dao động riêng) với tần số góc 104 rad/s. Điện tích cực đại trên tụ điện là 10-9 C. Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng 6.10-6 A thì điện tích trên tụ điện là
Xem đáp án

Đáp án B

Do i và q vuông pha với nhau nên theo
hệ thức độc lập ta có:
iI02+qQ02=1iωQ02+qQ02=16.106104.1092+q1092=1q=8.108C

Câu 17:

Chọn phương án sai:

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 18:

Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452 μm và 0,243 μm vào một tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,5 μm. Lấy h=6,625.1034Js, c=3.108m/s me=9,1.1031 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện bằng
Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: λ1vmax1;  λ2vmax2

Có Wmax=εA12mvmax2=hcλA

 nên do λ1>λ2, suy ra vmax2>vmax1

Vận tốc cực đại của các electron quang điện:

vmax2=2hc1λ21λ.0m=2.6,25.103.3.10810,243.10610,5.1069,1.1031=9,61.105m/s


Câu 20:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về năng lượng của vật dao động điều hòa?
Xem đáp án

Đáp án A

Năng lượng tỉ lệ thuận với bình phương

biên độ dao động.

Năng lượng của một vật dao động điều hòa:

W=12kA2=12mω2A2

Năng lượng luôn là hằng số, không biến thiên điều hòa.

Năng lượng bằng động năng tại vị trí

cân bằng (v=vmax=ωA) và bằng thế năng tại

vị trí biên (x=xmax=A).


Câu 22:

Xác định hạt X trong các phương trình sau: 919F+11H816O+X
Xem đáp án

Đáp án B

Áp dụng định luật bảo toàn số nuclôn: 

19+2=16+AXAX=4

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích:

9+1=8+ZXZX=2

Hạt X là 24He


Câu 24:

Sóng ngang truyền được trong các môi trường

Xem đáp án

Đáp án A

Sóng ngang truyền được trong môi trường

chất rắn và mặt chất lỏng.


Câu 25:

Một con lắc lò xo gồm một vật có khối lượng m và lò xo có độ cứng k, dao động điều hòa. Nếu tăng độ cứng k lên 2 lần và giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động của vật sẽ
Xem đáp án

Đáp án D

Tần số của con lắc lò xo dao động điều hòa: 

f=12πkm=12π2.km/8=12π2.k.8m=4f0

Tần số lúc này tăng 4 lần.


Câu 27:

Cho biết khối lượng hạt nhân 92234U là 233,9904 u. Biết khối lượng của hạt prôtôn và nơtrôn
Xem đáp án

Đáp án A

Độ hụt khối: Δm=Z.mp+AZ.mnm
ΔmU234=92.1,007276u+23492.1,008665u233,9904u=1,909422u

Câu 29:

Phát biểu nào sau đây về tia tử ngoại là sai? Tia tử ngoại
Xem đáp án

Đáp án A


Câu 30:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần một điện áp xoay chiều u=U0cos100πtV. Biết giá trị điện áp và cường độ dòng điện tại thời điểm t1 u1=502V, i2=2A và tại thời điểm t2 u2=50V,i2=3A. Giá trị của Uo 

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: i12I02+u12U02=1i22I02+u22U02=12I02+2.2500U02=13I02+2500U02=1

U0=100VI0=2A

Mạch chỉ có L thì u sớm pha hơn i là π2  nên:

iI2+uU2=1, trong đó I0=I2U0=U2

Câu 32:

Một máy biến áp có tỉ số số vòng dây cuộn thứ cấp với số vòng dây cuộn sơ cấp là 2. Khi đặt vào hai đầu sơ cấp một điện áp xoay chiều u thì điện áp hai đầu thứ cấp để hở là

Xem đáp án

Đáp án A

Điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp: 

U2=N2N1U1=2U

Công thức máy biến áp (H = 100%):

U1U2=E1E2=I2I1=k

+ k > 1: N1 > N2 hay U1 > U2: Máy hạ áp.

+ k < 1: N1 < N2 hay U1 < U2: Máy tăng áp.


Câu 33:

Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước với hai nguồn kết hợp A và B cùng pha, AB = 18cm. Hai sóng kết hợp truyền đi có bước sóng λ=6cm. Trên đường thẳng  song song với AB, cách AB một khoảng 9 cm, gọi C là giao điểm của xx' với đường trung trực của AB. Khoảng cách ngắn nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực tiểu nằm trên  gần nhất với giá trị nào sau đây? 

Xem đáp án

Đáp án B

Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước với hai nguồn kết hợp A và B cùng pha, AB = (ảnh 1)

Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB:

ABλkABλ3k3

 => Với M là điểm cực tiểu trên xx', để M

gần C nhất thì M phải thuộc cực tiểu k = 0.

Từ hình vẽ, ta có:

d1d2=0,5λd12=CH2+9+x2d2=CH2+9x292+9+x292+9x2=3x=2,16cm


Câu 36:

Một con lắc đơn gồm vật nặng có  kg, độ dài dây treo 2 m, góc lệch cực đại của dây so với đường thẳng đứng là 0,175 rad. Chọn mốc thế năng trọng trường ngang qua vị trí thấp nhất, g=9,8m/s2 . Cơ năng và tốc độ của vật nặng khi nó qua vị trí thấp nhất là

Xem đáp án

Đáp án B

Cơ năng của con lắc đơn:

W=12mgl.α02=12.1.9,8.0,1752=0,30J

Vận tốc của vật ở vị trí thấp nhất:

 v=2gl1cosα0=2.9,9.21cos0,175=0,77m/s

- Vận tốc của con lắc đơn: v=2glcosαcosα0

+ Tại vị trí cân bằng (thấp nhất):  α=0v=2gl1cosα0

+ Tại vị trí biên (cao nhất): α=±α0v=0

- Cơ năng: E=mgl1cosα0=mgl.2.sinα02212mglα02

Câu 38:

Một con lắc lò xo nằm ngang, lò xo có độ cứng 40 N/m, vật nhỏ có khối lượng 100 g. Hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,2. Lấy g=10m/s2. Ban đầu giữ cho vật sao cho vật bị nén 5 cm rồi thả nhẹ, con lắc dao động tắt dần. Quãng đường mà vật đi được từ lúc thả vật đến lúc gia tốc của nó đổi chiều lần thứ 3 là
Xem đáp án

Đáp án A

Một con lắc lò xo nằm ngang, lò xo có độ cứng 40 N/m, vật nhỏ có khối lượng 100 g (ảnh 1)

Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng

tạm thời Δl0=μmgk=5mm

Gia tốc của vật sẽ đổi chiều tại các vị trí cân bằng này.
Từ hình vẽ ta có quãng đường đi được của vật:
S=2A1+2A2+A3S=250,5+253.0,5+45.0,5=18,5cm

Câu 40:

Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 28 cm có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng phát ra hai sóng kết hợp. Gọi Δ1 Δ2 là hai đường thẳng ở mặt chất lỏng cùng vuông góc với đoạn thẳng S1S2 và cách nhau 9 cm. Biết số điểm cực đại giao thoa trên Δ1 Δ2 tương ứng là 7 và 3. Số điểm trên đoạn thẳng S1S2 dao động với biên độ cực đại và cùng pha với trung điểm I của S1S2 

Xem đáp án

Đáp án A

Nhận thấy: số cực đại trên Δ1   đều là

các số lẻ, do đó giao điểm giữa S1S2 với

chúng phải là một cực đại.

Số cực đại trên Δ1  là 3  giao điểm giữa S1S2 

với  là cực đại k=±2; số cực đại trên Δ2  là 7  

giao điểm giữa  với  là cực đại k=±4 .

 Có hai trường hợp tương ứng

Ở mặt chất lỏng, tại hai điểm   và   cách nhau 28 cm có hai nguồn dao động cùng pha (ảnh 1)

Các điểm cực đại cùng pha với I tương ứng k=±2,±4,±6,±8


Bắt đầu thi ngay