IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Vật lí có lời giải năm 2022 (Đề 6)

  • 5415 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Sóng cơ học là
Xem đáp án

Đáp án B

Sóng cơ học là những dao động cơ lan truyền
trong môi trường vật chất theo thời gian.

Câu 2:

Khi nói về dao động điều hòa, phát biểu nào sau là đúng?
Xem đáp án

Đáp án B

Câu A, D sai vì dao động của con lắc đơn

(hay con lắc lò xo) nếu bỏ qua lực ma sát,…

là dao động điều hòa, khi chịu tác dụng của

lực ma sát thì dao động trở thành dao động tắt dần.

Câu B sai vì cơ năng của vật dao động điều hòa

có biểu thức: W=12kA2 phụ thuộc vào biên độ.

Câu C đúng vì hợp lực tác dụng lên vật dao động

điều hòa luôn hướng về vị trí cân bằng.


Câu 3:

Đặt vào hai đầu cuộn cảm L=2π(H)  một mạch điện có biểu thức điện áp u=1202cos(120πt+π4)(V). Cảm kháng của cuộn cảm là 

Xem đáp án

Đáp án B

Từ phương trình, ta có tần số góc:

ω=120π(rad/s).

Cảm kháng của cuộn cảm:
ZL=ωL=120π.2π=240(Ω).

Câu 4:

Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là Qo và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là Io. Tần số dao động được tính theo công thức 

Xem đáp án

Đáp án D

Từ I0=ωQ0 suy ra ω=I0Q0f=ω2π=I0(2πQ0).

Câu 5:

Hiện tượng nào sau đây khẳng định ánh sáng có tính chất sóng?
Xem đáp án

Đáp án A

Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng

thực nghiệm quan trọng khẳng định

ánh sáng có tính chất sóng.


Câu 6:

Công thoát của electron khỏi kim loại là 6,625.1019J. Biết h=6,625.1014J.s,c=3.108m/s. Giới hạn quang điện của kim loại này là

Xem đáp án

Đáp án C

Áp dụng công thức tính giới hạn quang điện:

λ0=hcA=6,625.1034.3.1086.625.109=3.107=300nm.


Câu 7:

Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Biết khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân tối thứ 5 là 4,32 mm. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm là

Xem đáp án

Đáp án B

Vị trí vân tối thứ 5 (k=5) là: x=(k+0,5)i=4,5i

i=x4,5=4,325,4=0,96mm.

Mà i=λDaλ=aiD=0,8.103.0,96.1031,2
=0,64.106m=0,64μm.

Câu 8:

Hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 20 cm trong không khí, chúng đẩy nhau một lực F = 1,8N. Biết q1+q2=6.106C và |q2|>|q1|. Giá trị của q1, q2

Xem đáp án

Đáp án A

Hai điện tích đẩy nhau nên chúng cùng dấu,
mặt khác tổng hai điện tích này là số âm
do đó có hai điện tích đều âm:
 
F=k|q1q2|r2|q1q2|=Fr2k=8.1012.
Kết hợp với giả thiết q1+q2=6.106C,
ta có hệ phương trình {q1+q2=6.106q1q2=8.1012
Áp dụng hệ thức Vi-ét q1,q2 là hai nghiệm
của phương trình X2(6.106)X+8.1012=0
[{q1=2.106Cq2=4.106C{q1=4.106Cq2=2.106Cvì |q2|>|q1|{q1=4.106Cq2=2.106C

Câu 9:

Cho khối lượng của hạt nhân C12 là  mC=12,00000u;mp=1,00728u;mn=1,00867u, 1u=1,66058.1027kg;1eV=1,6.1019J; c=3.108m/s.Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân C12 thành các nuclôn riêng biệt là

Xem đáp án

Đáp án B

Năng lượng cần để tách hạt nhân 12C thành

các nuclôn riêng biệt bằng năng lượng liên kết

của hạt nhân. Hạt nhân 126C có 6 prôtôn và 6 nơtrôn.

ΔElk=Δm.c2=(6mp+6mnmc)c2=(6.1,00728+6.1,0086712).931.5=89,4MeV.

 


Câu 10:

Bản chất lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân là
Xem đáp án

Đáp án D

Bản chất lực tương tác giữa các nuclôn trong

hạt nhân là lực tương tác mạnh.


Câu 11:

Dùng kính lúp có độ tụ 50 dp để quan sát vật nhỏ AB. Mắt có điểm cực cận cách mắt 20 cm, đặt cách kính 5 cm và ngắm chừng ở điểm cực cận. Số bội giác của kính là

Xem đáp án

Đáp án B

Tiêu cự kính lúp: f=150=0,02(m)=2(cm).

+ Sơ đồ tạo ảnh:
 

Câu 12:

Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 = 110V, U2 = 220V Chúng có công suất định mức bằng nhau, tỉ số điện trở của chúng bằng
Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: U12R1=U22R1=U22U12=4.

Câu 13:

Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do cùng cường độ dòng điện cực đại Io Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là T1 của mạch thứ hai là T2 = 2T1. Khi cường độ dòng điện của hai mạch có cùng độ lớn và nhỏ hơn  thì độ lớn điện tích trên một bản tụ điện của mạch dao động thứ nhất là và của mạch dao động thứ hai là q2 Tỉ số q1q2  là:

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có:

 qiqQ02+iI02=1qI0ω2+iI0=1q2=1ω2I02i2

q=T2πI02i02

Theo giả thiết, suy ra: q1q2=T1T2=0,5.

Câu 14:

Trong dao động điều hòa, mối quan hệ giữa li độ, vận tốc và gia tốc là

Xem đáp án

Đáp án D

Trong dao động điều hòa, gia tốc và
li độ ngược pha nhau a=ω2x.

Câu 15:

Cường độ dòng điện i=4cos120πt A, t được tính bằng giây, có tần số bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Tần số: f=ω2π=120π2π=60Hz.

Câu 16:

Hiện tượng quang điện là?
Xem đáp án

Đáp án A

Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron

bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi có ánh sáng

thích hợp chiếu vào nó.


Câu 17:

Câu 17. Một mạch dao động LC lí tưởng, với cuộn cảm thuần L = 9mH và tụ điện có điện dung C. Trong quá trình dao động, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là 12 V. Tại thời điểm điện tích trên bản tụ có độ lớn   q = 24nC thì dòng điện trong mạch có cường độ i=43 mA. Chu kỳ dao động riêng của mạch bằng

Xem đáp án

Dáp án C

Do qi nên ta có:

i2I02+q2Q02=1I0=Q0ωi2ωQ02+q2Q02=1.Q0=CU0.i2ωCU02+q2C2U02=14.1081C2+3.109.1C1=0C=4.109FT=2πLC=12πμs.


Câu 18:

Quang phổ liên tục dùng để xác định
Xem đáp án

Đáp án B

Quang phổ liên tục dùng để xác định nhiệt độ
của các vật phát sáng.

Câu 19:

Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử Hiđrô, chuyển động của electron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của electron trên quỹ đạo K và tốc độ của electron trên quỹ đạo M bằng
Xem đáp án

Đáp án B

Ta có:
vn=v0nvK=v01vM=v03vKvM=3.

Câu 20:

Độ hụt khối của hạt nhân   là (đặt N = A - Z) là

Xem đáp án

Đáp án C

Độ hụt khối của hạt nhân: Δm=Nmn+Zmpm.

Câu 21:

Đặt điện áp xoay chiều u=2006cosωtV  (ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở 1003Ω, cuộc cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Điều chỉnh để cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch đạt cực đại Imax. Giá trị của Imax bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Cường độ hiệu dụng trong mạch đạt cực đại
khi cộng hưởng => Z = R
Imax=UZ=UR=20031003=2A.

Câu 22:

Một vòng dây dẫn kín, phẳng có diện tích 10cm2 Vòng dây được đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ hợp với vectơ pháp tuyến của mặt phẳng vòng dây một góc 60o và có độ lớn là 1,5.10-4T Từ thông qua vòng dây dẫn này có giá trị là
Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: Φ=BScosα=1,5.104.10.104cos600=7,5.108Wb.

Câu 23:

Sóng truyền trên một sợi dây hai đầu cố định có bước sóng λ.  Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài của dây phải có giá trị nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Sóng dừng trên một sợi dây hai đầu cố định
có chiều dài: l=kλ2
Với k =1 thì l=λ2.

Câu 24:

Đặt điện ápu=U0cos100πtπ3V vào hai đầu một tụ điện có điện dung 0,2πmF. Ở thời điểm điện áp giữa hai đầu tụ điện là 150 V thì cường độ dòng điện trong mạch là 4 A. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là

Xem đáp án

Đáp án B

ZC=1ωC=1100π.2.104π=50Ω.

Dựa vào hệ thức: i12I02+u12U02=1 (Thay U0=I0ZC)

150I0.502+4I02=1I0=5A.

Vì mạch chỉ có C nên I sớm pha hơn u là π2 nên:

i=5cos100πtπ3+π2=5cos100πt+π6A.


Câu 25:

Khi hoạt động, máy phát điện xoay chiều ba pha tạo ra ba suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần số, cùng biên độ và lệch pha nhau:
Xem đáp án

Đáp án A

Máy phát điện xoay chiều ba pha tạo ra suất điện
động xoay chiều lệch pha nhau 2π3.

Câu 26:

Chọn phương án sai. Tia hồng ngoại

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 27:

Con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa, vị trí cân bằng độ giãn lò xo là Δl0, biên độ dao động A>Δl0,độ cứng là xo là k. Lực đàn hồi của lò xo có độ lớn nhỏ nhất trong quá trình dao động là
Xem đáp án

Đáp án B

Khi AΔl0, lực đàn hồi của lò xo nhỏ nhất Fdhmin=0.

Câu 28:

Biết khối lượng của electron là 9,1.10-31(kg) và tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 (m/s) Có thể gia tốc cho electron đến động năng bằng bao nhiêu nếu độ tăng tương đối của khối lượng bằng 5%?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: 
mm0m0=0,05.Wd=mc2m0c2Wd=m0c2.mm0m0=4,1.1015J.

Câu 29:

Chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng λ1 λ2 với λ2=2λ1 vào một tấm kim loại thì tỉ số động năng ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9. Giới hạn quang điện của kim loại là λ0. Tỉ số λ0/λ1 bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: W1W2=9ε1Aε2A=91λ1λ01λ21λ0=9

Đặt λ1=1λ2=21λ0=716
λ0=167λ0λ1=167.

Câu 30:

Hai dao động điều hòa thành phần cùng phương, cùng tần số, có biên độ lần lượt là 8 cm và 12 cm, biên độ dao động tổng hợp không thể là

Xem đáp án

Đáp án C

Điều kiện của biên độ dao động tổng hợp:

A1A2AA1+A2128A12+84A20.

 Như vậy, A không thể là 3 cm.

Câu 31:

Đặt điện áp xoay chiều u=U2cos100πtV vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R=50Ω, cuộn cảm thuần L và tụ điện C thì dòng điện qua mạch có biểu thức i=22cos100πt+π4A. Gọi UL và UC lần lượt là điện áp hiệu dụng trên L và trên C. Hệ thức đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: tanφ=ZLZCR=ULUCI.R
=tanπ4UCUL=100(V)

Câu 32:

Khi mức cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm tăng thêm 70 dB thì cường độ âm tại điểm đó tăng

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: L2=L1+70L2L1=10logI2I1

=70I2I1=107I2=107I1.


Câu 33:

Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 20 N/m và viên bi có khối lượng 0,2 kg dao động điều hòa. Tại thời điểm t, vận tốc và gia tốc của viên bi lần lượt là 20 cm/s và 23 m/s2. Biên độ dao động của viên bi là

Xem đáp án

Đáp án B

Tần số góc: ω=km=200,2=10rad/s.

Ta có:  v2ωA2+a2ω2A2=1
A=v2ω2+a2ω4=0,22102+232104=0,04m=4cm.

Câu 34:

Khi chiều dài dây treo tăng 20 % thì chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: T~l.

Chiều dài lúc sau: l2=l1+20%.l1=1,2l1

Chu kì dao động của con lắc đơn lúc này:

T2T1=l2l1=1,2l1l1=1,2=1,095T2=1,0954.T1

Chu kì con lắc lúc này tăng so với ban đầu:
l2l1l1.100=0,0954l1l1.100=9,54%.

Câu 35:

Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động cùng pha, cùng tần số, cách nhau AB = 8 cm tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ=2 cm. Một đường thẳng Δ song song với AB và cách AB một khoảng là 2 cm, cắt đường trung trực của AB tại điểm C. Khoảng cách ngắn nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực tiểu trên Δ 

Xem đáp án

Đáp án B

Trong thí nghiệm giao thoa trên mặt nước, hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động (ảnh 1)

+ Để M là một điểm trên dao động với biên độ

cực tiểu và gần C nhất thì M phải thuộc dãy

cực tiểu ứng với k=0: (d2d1=0,5λ=1cm)

+ Ta có 
d22=22+8x2d12=22+x2d2d1=0,5λ=1x=3,44cmMCmin=43,44=0,56cm.

Câu 36:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng bậc k. Lần lượt tăng rồi giảm khoảng cách giữa hai khe một đoạn Δa  sao cho vị trí vân trung tâm không thay đổi thì thấy M lần lượt có vân sáng k1 và k2. Kết quả đúng là
Xem đáp án

Đáp án A

Tại M là vị trí của vân sáng bậc k:

xM=kDλaa=kDλxM1

Thay đổi a một lượng Δa ta có:

xM=k1Dλa+Δaa+Δa=k1DλxMxM=k2DλaΔaaΔa=k2DλxM2a=k1+k2DλxM 2

Từ (1) và (2) => 22k=k1+k2.

Câu 37:

Một vật có khối lượng m1=1,25 kg mắc vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 200 N/m, đầu kia của lò xo gắn chặt vào tường. Vật và lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang có ma sát không đáng kể. Đặt vật thứ hai có khối lượng m2=3,75 kg sát với vật thứ nhất rồi đẩy chậm hai vật cho lò xo bị nén lại 8 cm. Khi thả nhẹ chúng ra, lò xo đẩy hai vật chuyển động về một phía. Lấy π2=10, khi lò xo giãn cực đại lần đầu tiên thì hai vật cách xa nhau một đoạn là
Xem đáp án

Đáp án A

Một vật có khối lượng m1 = 1,25kg mắc vào lò xo nhẹ có độ cứng k = 200 N/m, đầu kia  (ảnh 1)

Tại vị trí cân bằng hai vật sẽ có tốc độ cực đại,

ngay sau đó vật sẽ chuyển động chậm dần

về biên, vật  thì chuyển động thẳng đều với

vận tốc cực đại do đó hai vật sẽ tách ra khỏi

nhau tại vị trí này.

Lò xo giãn cực đại lần đầu tiên khi  đi đến
biên dương lần đầu, biên độ dao động của vật
 sau khi  tách khỏi là
vmax=ωA=ω'A'A'=ωAω'=km1+m2Akm1=2001,25+3,75.82001,25=4 cm

Chu kì dao động mới của m1:T=2πm1k=0,5s  

thời gian để vật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí

lò xo giãn cực đại (x = +A) lần đầu tiên là Δt=T4=0,125s.

Quãng đường mà m2 đã đi được trong khoảng

thời gian này là x2=vmax.t=ωA=2π cm

Khoảng cách giữa hai vật sẽ là Δx=x2x1=2π4cm.


Câu 38:

Một sóng hình sin đang lan truyền đến một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Đường (1) mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 và đường (2) mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t2=t1+0,1s. Vận tốc của phần tử tại Q trên dây ở thời điểm t3=t2+0,8s 
Một sóng hình sin đang lan truyền đến một sợi dây theo chiều dương của trục Ox Đường (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án B

 

Một sóng hình sin đang lan truyền đến một sợi dây theo chiều dương của trục Ox Đường (ảnh 1)

Ta thấy rằng trong khoảng thời gian Δt=0,1s.  

Sóng truyền đi được quảng đường là λ12T=12.0,1=1,2s.

Tần số của sóng ω=2πT=5π3rad/s.

Tại thời điểm điểm t = 1s, điểm Q đi qua vị trí

có li độ u = -2cm theo chiều âm.

Đến thời điểm t3=t1+0,9s tương ứng với

góc quét Δφ=ωt3t1=3π2

Từ hình vẽ, ta xác định được: v=vmax2=ωA2=1,047 m/s.

Câu 39:

Một hạt α có động năng 3,9 MeV đến đập vào hạt nhân 1327Al đứng yên gây nên phản ứng hạt nhân α+1327Aln+1530p, α+1327Aln+1530P. Cho
mα=4,0015u;mn=1,0087u;nAl=26,97345u;mp=29,97005u;1uc2=931MeV.  Tổng động năng của các hạt sau phản ứng là
Xem đáp án

Đáp án D

ΔE=mαmAlmnmpc23,5MeVWn+Wp=Wα+ΔE=0,4MeV.


Câu 40:

Đặt điện áp u=2002cosωt V,  với ω  không đổi, vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM chưa điện trở thuần mắc nối tiếp với đoạn mạch MB chứa cuộn dây có điện trở 100Ω và độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để điện áp  ở hai đầu cuộn dây lệch pha cực đại so với điện áp u thì khi đó công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch MB

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có:

 tanφMBφ=tanφMBtanφ1+tanφMBtanφ=ZLrZLR+r1ZLrZLR+r=ZL100ZL300+1001ZL100ZL300+100=300ZL40000+ZL2φMBφmaxtanφMBφmaxZL=40000=200Ω.

=> Công suất tiêu thụ trên MB

PMB=U2R+r2+ZL2r=2002300+1002+2002100=20W.


Bắt đầu thi ngay