IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Vật lí có lời giải năm 2022 (Đề 19)

  • 3246 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một vật dao động điều hòa với biên độ A và tốc độ cực đại vmax. Tần số góc của vật dao động là

Xem đáp án

Đáp án A

Công thức vận tốc cực đại vmax=ωAω=vmaxA.

Câu 2:

Khi một vật dao động điều hòa thì

Xem đáp án

Đáp án D

Khi một vật dao động điều hòa thì vận tốc của

vật có độ lớn cực đại khi ở vị trí cân bằng.


Câu 3:

Sóng siêu âm

Xem đáp án

Đáp án C

Sóng siêu âm là sóng cơ không truyền được trong

chân không.


Câu 4:

Suất điện động e=2002cos100πt+πV có giá trị cực đại là

Xem đáp án

Đáp án C

Giá trị cực đại của suất điện động là E0=2002V.


Câu 7:

Sóng ngắn trong vô tuyến điện có thể truyền đi rất xa trên Trái Đất là do

Xem đáp án

Đáp án A

Sóng ngắn trong vô tuyến điện có thể truyền đi

rất xa trên Trái Đất là do phản xạ liên tiếp trên tầng

điện li và trên mặt đất.


Câu 9:

Các tia không bị lệch trong điện trường và từ trường là

Xem đáp án

Đáp án C

Tia γ và tia X không mang điện nên không bị lệch

trong điện trường.


Câu 10:

Mạch điện RCL nối tiếp có C thay đổi được. Điện áp hai đầu đoạn mạch u=1502cos100πtV. Khi C=C1=62,5πμF thì mạch tiêu thụ công suất cực đại Pmax=93,75W. Khi C=C2=19πmF thì điện áp hai đầu đoạn mạch RC và cuộn dây vuông pha với nhau, điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây khi đó là

Xem đáp án

Đáp án B

Mạch điện RCL nối tiếp có C thay đổi được. Điện áp hai đầu đoạn mạch u = 150 căn bậc 2 2 cos (ảnh 1)

Khi C=C1ZC1=160ΩPmaxMCHZL=ZC1=160ΩPmax=U2R+rR+r=240Ω1

Khi C=C2ZC2=90ΩuRCud

tanφ1.tanφ2=1ZC2R.ZLr=190R.160r=12

Từ (1) và (2) cho R=r=120Ω

UdU=r2+ZL2R+r2+ZLZC22Ud150=45Ud=120V.


Câu 12:

Tìm phát biểu sai về độ hụt khối?

Xem đáp án

Đáp án D

Khối lượng của một hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng

khối lượng của các nuclôn cấu tạo thành hạt nhân đó  (m < mo)


Câu 14:

Linh kiện nào sau đây hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 17:

Một chất có khả năng phát ra bức xạ có bước sóng 0,5μm khi bị chiếu sáng bởi bức xạ 0,3μm. Hãy tính phần năng lượng phôtôn mất đi trong quá trình trên.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần năng lượng phôtôn mất đi trong quá trình trên là:

E=E1E2=hc.1λ11λ2=6,625.1034.3.108.10,3.10610,5.106=2,56.1019J.


Câu 18:

Một bếp điện 115 V – 1 kW bị cắm nhầm vào mạng điện 230 V được nối qua cầu chì chịu được dòng điện tối đa 15A. Bếp điện sẽ

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: R=Ud2Pd=1152103=13,225ΩI=UR=23013,225=17,39A>15A

Câu 19:

Khi nói về một vật dao động điều hòa có biên độ A và chu kì T, với mốc thời gian  là lúc vật ở vị trí biên, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Với mốc thời gian (t = 0) là lúc vật ở vị trí biên,

sau thời gian T8, vật đi được quãng đường bằng  AA20,3A.


Câu 20:

Hạt nhân1124Na 

Xem đáp án

Đáp án D

Trong hạt nhân nguyên tử có 11 prôtôn và số

nơtrôn N=AZ=2411=13  (hạt)


Câu 22:

Hai nguồn sóng cơ kết hợp là hai nguồn dao động
Xem đáp án

Đáp án D.

Hai nguồn sáng kết hợp có cùng tần số

và hiệu số pha không đổi.


Câu 23:

Tia tử ngoại được dùng

Xem đáp án

Đáp án D

Tia tử ngoại được dùng để tìm các vết nứt trên

bề mặt sản phẩm bằng kim loại.

Câu 24:

Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 40 cm. Khi ở li độ x = 10cm, vật có vận tốc là 2003πcm/s. Chu kì dao động của vật là

Xem đáp án

Đáp án D

Biên độ dao động:  A=L2=402=20cm.

Công thức độ lập giữa vx:

x2A2+v2ωA2=1ω=vA1x2A2=2003π201102202=20πrad/s

Chu kì dao động: T=2πω=2π20π=0,1s.


Câu 27:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều u=U0sinωt thì dòng điện trong mạch là i=I0sinωt+π6A. Đoạn mạch điện này luôn có

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có, độ lệch pha giữa ui

tanφ=ZLZCRtanπ6=ZLZCR13=ZLZCRZL<ZC.


Câu 28:

Chọn phương án sai. Các bức xạ có bước sóng càng ngắn

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 30:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo trục Ox nằm ngang, vật nặng có khối lượng 150 g và năng lượng dao động 38,4 mJ (chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng). Tại thời điểm vật có tốc độ 16πcm/s thì độ lớn lực kéo về là 0,96 N. Lấy π2=10. Độ cứng của lò xo là

Xem đáp án

Đáp án C

Thế năng của con lắc là:  Et=EEd=E12mv2=12kx2

 Et=38,4.10312150.103.16π.1022=0,0192J

Ta có:  Et=12kx2=0,0192J

 Fkv=kx=0,96NEtFkv=x=2.0,01920,96=0,04mx=0,04m 

Lực kéo về:  Fkv=kxk=Fkvx=24N/m.


Câu 33:

Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn S1S2=9λ phát ra dao động u=acosωt. Trên đoạn S1S2 số điểm có biên độ cực đại và cùng pha với hai nguồn (không kể hai nguồn) là
Xem đáp án

Đáp án A

Gọi điểm M bất kì trên AB

Phương trình sóng tại M:  uM=2Acosπd2d1λcosωtπd1+d2λ

 uM=2Acosπd2d1λcosωt9π=2Acosπd1d2λ+πcosωt.

Để M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với 2 nguồn thì:

cosπd1d2λ+π=1πd1d2λ+π=k2πd1d2=λ2k1.

Ta có:  9λ<d1d2=2k1λ<9λ4<k<5k=3;2;...;4.

Có 8 giá trị k thỏa mãn.

 


Câu 34:

Một chất điểm dao động điều hòa theo trục Ox. Ở thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương, đến thời điểm t1=148s thì động năng giảm đi 2 lần so với lúc đầu mà vật vẫn chưa đổi chiều chuyển động, đến thời điểm t2=748s vật đi được quãng đường 15 cm kể từ thời điểm ban đầu. Biên độ dao động của vật là

Xem đáp án

Đáp án D

Tại vị trí ban đầu động năng của vật là cực đại,

vật đi đến vị trí động năng giảm 2 lần so với 

ban đầu v=22vmax

Phương pháp đường tròn:

Một chất điểm dao động điều hòa theo trục Ox. Ở thời điểm ban đầu vật đi qua vị trí cân bằng (ảnh 1)

Ta thấy khoảng thời gian t1=148 ứng với góc quét

φ=π4T=16sω=12πrad/s

Ta xác định quãng đường vật đi được từ thời điểm

ban đầu cho đến t2=748s

Góc quét tương ứng:

 α=ωt=7π4=π+3π4radS=5A=15A=3cm.


Câu 36:

Một người khi đeo kính có độ tụ  dp có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 27 cm tới vô cùng. Biết kính đeo cách mắt 2 cm. Khoảng cực cận của mắt người đó là

Xem đáp án

Đáp án C

Sơ đồ tạo ảnh:

ABd=0,25tOkA1B1d'     dM=OCClMatV=1dC+1lOCC=DK10,270,02+10,02OCV=2OCC=0,52m.


Câu 38:

Cho 4 điểm O, M, NP đồng phẳng, nằm trong một môi trường truyền âm. Trong đó, MN nằm trên nửa đường thẳng xuất phát từ O, tam giác MNP là tam giác đều. Tại O, đặt một nguồn âm điểm có công suất không đổi, phát âm đẳng hướng ra môi trường. Coi môi trường không hấp thụ âm. Biết mức cường độ âm tại MN lần lượt là 50 dB và 40 dB. Mức cường độ âm tại P

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đề bài, ta có hình vẽ sau:

Cho 4 điểm O, M, N và P đồng phẳng, nằm trong một môi trường truyền âm. Trong đó, M và N (ảnh 1)

LM=50dB;LN=40dBLMLN=10logrN2rM2=10rN2rM2=101rN=10rM.

Tam giác MNP là tam giác đều cạnh a nên:

rN=rM+arM=a101;rN=a10101.

Áp dụng định lí cosin trong tam giác OPN.

Ta có: OP=ON2+PN22ON.PN.cosONP^

rO=rN2+a22.rN.a.cos60°=a101012+12.10101.1.121,295a.

Khi đó: LMLP=10logrP2rM2=10log1,2952110128.94

LP=LM8,94=508,94=41,1dB.

 
 

Câu 39:

Tính năng lượng cần thiết để tách hạt nhân816O. Biết 1uc2=931,5MeV.

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: 816O4.24HeΔE=mO4mHec2=15,99494.4,0015uc210,34MeV<0.


Bắt đầu thi ngay