IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Vật lí có lời giải năm 2022 (Đề 14)

  • 3247 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một vật dao động điều hòa theo một trục cố định (mốc thế năng ở vị trí cân bằng) thì
Xem đáp án

Đáp án A

Câu A đúng vì động năng phụ thuộc vào vận tốc

mà vận tốc đạt giá trị cực đại khi ở vị trí

cân bằng ( x = 0) nên gia tốc a=ω2x=0.

Câu B sai vì đi từ vị trí cân bằng ra biên:

vectơ gia tốc hướng về vị trí cân bằng

còn vectơ vận tốc hướng ra biên nên

vectơ vận tốc và gia tốc ngược dấu.

Câu C sai vì khi vật ở vị trí x=±A22 

thì động năng bằng thế năng.

Câu D sai vì thế năng đạt giá trị

cực đại khi ở vị trí biên.


Câu 2:

Cảm giác về âm phụ thuộc những yếu tố nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

Cảm giác âm phụ thuộc vào nguồn âm

và tai người nghe.


Câu 4:

Biên độ của dao động cơ tắt dần

Xem đáp án

Đáp án C

Biên độ của dao động tắt dần giảm dần theo thời gian.


Câu 6:

Bức xạ điện từ có

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 8:

Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.1014 đến 7,5.1014. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ?

Xem đáp án

Đáp án C

Dải sóng trên thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy

λ1=3.108/4,0.1014=0,75μm,λ1=3.108/7,5.1014=0,75μm.

Câu 9:

Theo định nghĩa về đơn vị khối lượng nguyên tử thì 1 u bằng
Xem đáp án

Đáp án C

1 u bằng 1/12 khối lượng hạt nhân nguyên tử

của đồng vị cacbon C612.

Câu 10:

Hai con lắc đơn có cùng độ dài, cùng biên độ dao động có khối lượng lần lượt m1 và m2. Nếu m1 = 2m2 thì chu kì và cơ năng dao động của chúng liên hệ

Xem đáp án

Đáp án C

Chu kì của con lắc đơn: T=2πlg.

Cơ năng của con lắc đơn:

 W=12mω2S02=12mgll2α2=12mglα2.

Chu kì không phụ thuộc vào khối lượng nên T1 = T2

Cơ năng tỉ lệ thuận với m nên m1 = 2m=> W1 = 2W2


Câu 12:

Máy tăng thế có số vòng của hai cuộn dây là 1000 vòng và 500 vòng. Mắc cuộn sơ cấp vào mạng điện 110 V – 50 Hz. Điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp có giá trị hiệu dụng và tần số là
Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: U1U2=N1N2110U2=5001000U2=220V.

Máy biến thế không làm thay đổi tần số nên

điện áp giữa hai đầu cuộn thứ cấp có

giá trị hiệu dụng và tần số là 220V - 50Hz

Câu 14:

Trong thí nghiệm phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại dụng cụ nào được sử dụng

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 16:

Tính năng lượng liên kết của  Cho biết khối lượng của nơtrôn tự do là 939,6 MeV/c2, của prôtôn tự do là 938,3MeV/c2 và của electron là  0,511 MeV/c2. Cho biết 1 u = 931,5 MeV/c2.

Xem đáp án

Đáp án A

Nguyên tử  có 6 prôtôn Þ có 6 electrôn, 6 nơtrôn.

Khối lượng nguyên tử C12=12u=12.931,5=1178MeV/c2.

Khối lượng hạt nhânC612 là:

m=11786.me=11786.0,511=11174,934MeV/c2.

Năng lượng liên kết của C12 là:

ΔE=Δm.c2=6.939,6+6.938,311174,934=92,466MeV.


Câu 17:

Một nguồn sáng phát ánh sáng đơn sắc, có công suất 1W, trong mỗi giây phát ra 2,5.1019 phôtôn. Bức xạ do đèn phát ra là bức xạ
Xem đáp án

Đáp án B

Ta có số phôtôn ánh sáng phát ra trong một giây:

N=Pεε=PN=12,5.1019=4.1020J.λ=hcε=6,625.1034.3.1084.1020=4,97μm.


Câu 19:

Một vật có khối lượng 50 g, dao động điều hòa với biên độ 4 cm và tần số góc 3 rad/s. Động năng cực đại của vật là
Xem đáp án

Đáp án B

Động năng cực đại của vật = cơ năng của vật:

Wđmax=W=12kA2=12mω2A2=12.0,05.3.0,042=3,6.104J.


Câu 20:

Một máy phát điện xoay chiều với khung dây có 500 vòng, từ thông cực đại qua mỗi vòng dây là 0,2 mWb, tốc độ góc của khung dây là 3000 vòng/phút. Biên độ của suất điện động là

Xem đáp án

Đáp án D

Tần số: f=np=300060=50Hz.

ω=2πf=2π.50=100πrad/s.

Biên độ suất điện động:

E0=ωNBS=ωNϕ0=100π.500.0,2.103=10π31,42V.


Câu 21:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 22:

Khi tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp ba thì lực tương tác giữa chúng

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: F=kq1q2r2F'=k3q13q23r2=kq1q2r2F'=F

Câu 23:

Trong quá trình phân rã, số hạt nhân phóng xạ

Xem đáp án

Đáp án B

Trong quá trình phân rã, số hạt nhân phóng xạ

giảm theo thời gian theo định luật hàm số mũ.

Câu 26:

Một vật nhỏ có khối lượng 500 g dao động điều hòa dưới tác dụng của một lực kéo có biểu thức F=0,8cos4tN.Dao động của vật có biên độ là

Xem đáp án

Đáp án D

Dựa vào phương trình: F=0,8cos4tFmax=0,8N.

Ta có: ω=kmk=ω2m=42.0,5=8N/m

Ta lại có: Fmax=kAA=Fmaxk=0,88=0,1m=10cm.

Câu 27:

Một vật có một mẫu P210o nguyên chất khối lượng 1 gam sau 596 ngày nó chỉ còn 50 mg nguyên chất. Chu kì của chất phóng xạ là

Xem đáp án

Đáp án C

m=m0eln2Ttm0m=eln2Tt20=eln2T.596T=137,9


Câu 32:

 Ở mặt nước có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, tạo ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ. Tại những điểm có cực đại giao thoa thì hiệu khoảng cách từ điểm đó tới hai nguồn bằng
Xem đáp án

Đáp án A

Hiệu khoảng cách bằng một số nguyên làn

bước sóng d2d1=kλ.

Câu 34:

Cho h=6,625.1034J.s,c=3.108m/s. Tính năng lượng của prôtôn có bước sóng 500 nm.

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: ε=hf=hcλ=6,625.1034.3.108500.109

=3,975.109J=2,5 eV.

Câu 35:

Một con lắc đơn có khối lượng quả cầu 200 g, dao động điều hòa với biên độ nhỏ có chu kì T0 tại một nơi có gia tốc g = 10 m/s2 tích điện cho quả cầu q=4.104C rồi cho nó dao dộng điều hòa trong một điện trường đều theo phương thẳng đứng thì thấy chu kì của con lắc tăng lên gấp 2 lần. Vectơ cường độ điện trường có

Xem đáp án

Đáp án C

Một con lắc đơn có khối lượng quả cầu 200 g, dao động điều hòa với biên độ nhỏ có chu kì  (ảnh 1)

Điều kiện cân bằng của con lắc

T+P+Fd=0 hay T+Pbk=0 với Pbk=P+Fd

Chu kì của con lắc khi đó: T=2πlgbk với gbk=g+qEm

Áp dụng cho bài toán chu kì con lắc tăng

gấp đôi nghĩa là lực điện phải ngược chiều

với PE hướng xuống
Lập tỉ số TT0=ggqEm=2E=3,75.103V/m.

Câu 36:

Sự biến thiên của dòng điện xoay chiều theo thời gian được vẽ bởi đồ thị như hình bên. Cường độ dòng điện tức thời có biểu thức là
Sự biến thiên của dòng điện xoay chiều theo thời gian được vẽ bởi đồ thị như hình bên (ảnh 1)
 
Xem đáp án

Đáp án A

- Xác định chu kì: Từ đồ thị dễ dàng thấy được T = 0,02s

ω=2πT=2π0,04=100πrad/s.

- Xác định biên độ của i: Từ đồ thị dễ dàng thấy được Io = 2(A)

 

- Xác định pha ban đầu  t = 0: i = Io = 2(A) => cosφ=1φ=0rad.

Câu 37:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là: 0,4μm;0,5μm;0,6μm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp cùng màu với vân trung tâm, số vị trí mà ở đó có một bức xạ cho vân sáng là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có:  λ1:λ2:λ3=4:5:6

BCNN4;5;6=60;BCNN4;5=20;BCNN5;6=30;BCNN4;6=12.      

Số vân sáng trong cả khoảng (kể cả vị trí

vân trùng của 3 bức xa), không kể vân trung tâm:

Của bức λ1 là: N1=604=15; 

Của bức xạ λ2 là: N2=605=12;

Của bức λ3 là: N3=606=10

Của bức λ1,λ2 là N12=6020=3; 

tương tự N13=6012=5;N12=6030=2; và N123 = 1

Vậy có: N=N1+N2+N32N12+N23+N13+3N123=20

số vân đơn sắc trong khoảng giữa 2 vân trùng của ba bức xạ.


Câu 38:

Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B đao động với tần số 28 Hz. Tại một điểm M cách nguồn A, B lần lượt những khoảng d1 = 21 cm, d2 = 25 cm. Sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực AB có ba dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là

Xem đáp án

Đáp án A

M dao động với biên độ cực đại d2d1=kλ.

Giữa M và đường trung trực AB có ba dãy

cực đại khác nên M thuộc dãy cực đại số 4 => k = 4

 

Ta tính được: λ=1 cmv=λf=28 cm/s.


Câu 39:

Trong một trận đấu bóng đá, kích thước sân là dài 105 m, rộng 68 m. Trong một lần thổi phạt, thủ môn A của đội bị phạt đứng chính giữa hai cọc gôn, trọng tài đứng phía tay phải của thủ môn, cách thủ môn đo 32,3 m và cách góc sân gần nhất 10,5 m. Trọng tài thổi còi và âm đi đẳng hướng thì thủ môn A nghe rõ âm thanh có mức cường độ âm 40 dB. Khi đó huấn luyện viên trưởng của đội đang đứng phía trái thủ môn A và trên đường ngang giữa sân, phía ngoài sân, cách biên dọc 5 m sẽ nghe được âm thanh có mức cường độ âm có độ lớn xấp xỉ là

Xem đáp án

Đáp án A

Gọi A, H, T lần lượt là vị trí thủ môn,

huấn luyện viên và trọng tài.

Ta có hình sau:

Trong một trận đấu bóng đá, kích thước sân là dài 105 m, rộng 68 m. Trong một lần thổi phạt, (ảnh 1)

Tính x, y:

+ Xét ΔATM có AM2+MT2=AT2x2+y2=32,321.

+ Xét ΔMTN có MN2+MT2=NT2ANAM2+MT2=NT2

682x2+y2=10,522.

Từ (1) và (2), ta suy ra:

y2=32,32x2=10,5234x232,32x2=10,52342.34x+x2x=30,72 m;y=9,97 m.

Từ hình, ta có:

TH2=1052y2+682+x+52=10529,972+682+x+52=81,69 cm.

Ta có, mức cường độ âm tại A và H: LA=10logIHI0;LH=10logIHI0.

LALH=10logIAIH=10logr22rA2=10logTH2AH2=10log81,69232,328 dB.

LH=LA8=408=32 dB.
 
 

Bắt đầu thi ngay