IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Vật lí có lời giải năm 2022 (Đề 8)

  • 3264 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi nói về một vật đang dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Câu A sai vì vectơ gia tốc đổi chiều khi vật

qua vị trí cân bằng (li độ cực tiểu).

Câu C sai vì vectơ gia tốc luôn hướng

về vị trí cân bằng.

Câu D sai vì khi vật chuyển động ra xa vị trí
cân bằng thì vectơ vận tốc chuyển động ra vị trí
cân bằng và vectơ gia tốc chuyển động về vị trí
cân bằng nên hai vectơ này ngược chiều nhau.

Câu 3:

Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện qua cuộn cảm biến thiên điều hòa theo thời gian

Xem đáp án

Đáp án D

Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có

dao động điện từ tự do, điện tích của một

bản tụ điện và cường độ dòng điện qua cuộn cảm

biến thiên điều hòa theo thời gian với cùng tần số.


Câu 4:

Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Cơ năng của con lắc là

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ năng của con lắc dao động điều hòa

bằng tổng động năng và thế năng.


Câu 5:

Năng lượng liên kết của một hạt nhân
Xem đáp án

Đáp án B

Năng lượng liên kết của một hạt nhân càng lớn

thì hạt nhân càng bền.

- Năng lượng liên kết của hạt nhân X là năng lượng

tỏa ra khi các nuclôn riêng rẽ liên kết thành

hạt nhân hoặc là năng lượng tối thiểu cần thiết

để phá vỡ hạt nhân thành các nuclôn riêng rẽ:

ΔE=Δm.c2=m0mc2 .

- Năng lượng liên kết riêng là đại lượng đặc trưng
cho độ bền vững của hạt nhân, năng lượng liên kết
càng lớn thì hạt nhân càng bền vững và ngược lại.

Câu 8:

Hai nguồn sóng kết hợp A, B dao động ngược pha, có AB = 20 cm, bước sóng 1,5 cm. Điểm dao động với biên độ cực tiểu trên AB cách trung điểm AB một khoảng nhỏ nhất bằng
Xem đáp án

Đáp án D

Điểm M dao động với biên độ cực tiểu

(hai nguồn ngược pha): d2d1=kλ

Giả sử M lệch về phía A cách trung điểm AB

một khoảng x thì: d2d1=AB2+xAM2x=2x

Khi đó: kλ=2xxmin=λ2=0,75


Câu 11:

Hai điện tích q1=8.108C;q2=8.108C  đặt tại A, B trong không khí (AB = 6cm). Xác định lực tác dụng lên , nếu CA = 4 cm, CB = 2 cm?
Xem đáp án

Đáp án D

Hai điện tích q1 = 8.10^-8C; q2 = -8.10^-8C đặt tại A, B trong không khí (AB = 6cm) (ảnh 1)

 

Lực tổng hợp tác dụng lên q3 là: F=F1+F2

Vì AC + CB = AB nên C nằm trong đoạn AB.

q1,q3 cùng dấu nên F1 là lực đẩy

q2,q3 cùng dấu nên F2 là lực hút

Do F1 F2  cùng chiều => F cùng chiều F1,F2
F=F1+F2=kq1q2AC2+kq2q3BC2=9.109.8.108.8.1084.1022+8.108.8.1082.1022=0,18N

Câu 12:

Một mạch dao động gồm một cuộn dây có độ tự cảm L = 1, 2.10-4 H và một tụ điện có điện dung C = 3nF. Do các dây nối và cuộn dây có điện trở tổng cộng r = 2  nên có sự tỏa nhiệt trên mạch. Để duy trì dao động trong mạch không bị tắt dần với điện áp cực đại của tụ thì trong một tuần lễ phải cung cấp cho mạch một năng lượng là
Xem đáp án

Đáp án B

Dòng điện cực đại chạy trong mạch:

12LI02=12CU02I02=CLU02

Để duy trì dao động của mạch cần cung cấp

cho mạch một năng lượng có công suất

đúng bằng công suất tỏa nhiệt trên r:

P=I2r=I022r=9.104 W.

Năng lượng cần cung cấp trong một tuần lễ:

Q=P.t=544,32J


Câu 13:

Một hạt có khối lượng nghỉ mo, chuyển động với tốc độ v=32c (với c là tốc độ ánh sáng trong chân không). Theo thuyết tương đối, năng lượng toàn phần của hạt sẽ
Xem đáp án

Đáp án A

Tỉ số giữa năng lượng toàn phần và động năng của hạt:

EWd=EEE0=m0c21v2c2m0c21v2c2m0c2=11322113221=221=2E=2Wd


Câu 15:

Khi đưa con lắc đơn xuống sâu theo phương thẳng đứng (bỏ qua sự thay đổi của chiều dài dây treo con lắc) thì tần số dao động điều hoà của nó sẽ

Xem đáp án

Đáp án A

Gia tốc phụ thuộc vào độ sâu z theo công thức:

g=GMR2.RzR, z tăng thì g giảm.

Mà f=12πgl nên z tăng thì f giảm.


Câu 16:

Một dây dẫn thẳng dài đặt trong không khí có dòng điện với cường độ I chạy qua. Độ lớn cảm ứng từ B do dòng điện này gây ra tại một điểm cách dây một đoạn được tính bởi công thức
Xem đáp án

Đáp án D

Độ lớn cảm ứng từ B do dòng điện này gây ra
tại một điểm cách dây r: B=2.107Ir

Câu 17:

Người ta không thấy có electron bật ra khỏi mặt kim loại chiếu chùm ánh sáng đơn sắc vào nó. Đó là vì
Xem đáp án

Đáp án D

Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi bước sóng kích thích nhỏ hơn hoặc bằng giới hạn quang điện λλ0

Câu 18:

Một con lắc lò xo có k = 40 N/m và m = 100 g. Dao động riêng của con lắc này có tần số góc là
Xem đáp án

Đáp án B

Tần số của con lắc lò xo: f=12πkm=12π400,1=0,1π (rad/s).


Câu 19:

Tốc độ truyền sóng cơ không phụ thuộc vào
Xem đáp án

Đáp án A

Tốc độ truyền sóng cơ không phụ thuộc vào

tần số và biên độ của sóng mà chỉ phụ thuộc

vào bản chất và nhiệt độ của môi trường.


Câu 20:

Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,5 μm. Chiếu vào catôt đồng thời hai bức xạ có bước sóng là 0,452 μm và 0,243 μm. Lấy h = 6, 625.10-34Js; c=3.108m/s; mc = 9,1.10-31 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện là
Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: λ1v1max;λ2v2max

Hệ thức Anh-xtanh: ε=A+Wdmax12mv0max2=hcλhcλ0

nên do λ1>λ2 suy ra v2max>v1max

Vận tốc cực đại của các electron quang điện:

v2max=2hc1λ21λ0m=2.6,625.1034.3.10810,243.10610,5.1069,1.1031=9,61.105  m/s


Câu 21:

Hạt nhân Z6090r có năng lượng liên kết là 783 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
Xem đáp án

Đáp án C

Năng lượng liên kết riêng: ε=78390=8,7 MeV/nuclon

Câu 23:

Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu tím. Khi đó chùm tia khúc xạ
Xem đáp án

Đáp án C

Trong hiện tượng tán sắc thì góc lệch thỏa mãn:

Dđỏ < Dcam < Dvàng < Dlục < Dlam < Dchàm < Dtím.

Do đó, góc khúc xạ thỏa mãn

rđỏ > rcam > rvàng > rlục > rlam > rchàm > rtím.


Câu 27:

Cho năng lượng các trạng thái dừng của nguyên tử Hiđrô có biểu thức En=13,6/n2eV. Cho các hằng số h=6,625.1034Js,c=3.108m/s. Một khối khí Hiđrô loãng đang bức xạ ra một số loại phôtôn trong đó phôtôn có bước sóng ngắn nhất là λmin=0,103μm. Số phôtôn khác loại mà khối khí bức xạ là
Xem đáp án

Đáp án A

Bước sóng ngắn nhất ứng với khe năng lượng lớn nhất:

hcλmin=εmax=EnE1=E011n26,625.1034.3.1080,103.106=13,61.101911n2n=3

Số phôtôn khác loại mà khối khí bức xạ là:

nn12=3312=3 loại.


Câu 30:

Phát biểu nào sau đây sai. Quang phổ vạch

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 32:

Kim loại làm catôt của tế bào quang điện có công thoát A = 3,45 eV. Khi chiếu vào 4 bức xạ điện từ có λ1=0,25μm,λ2=0,4μm,λ3=0,56μm,λ4=0,2μm thì bức xạ nào xảy ra hiện tượng quang điện
Xem đáp án

Đáp án B

Bước sóng giới hạn của tế bào quang điện là:

λ0=hcA=6,625.1034.3.1083,45.1,6.1019=0,36μm

Để xảy ra hiện tượng quang điện thì λλ0 .

Do vậy, với 4 bức sóng trên thì bước sóng λ1=0,25μm

λ4=0,2μm gây ra được hiện tượng quang điện.


Câu 33:

Cho mạch điện xoay chiều tần số 50 (Hz) nối tiếp theo đúng thứ tự: điện trở thuần 50 (Ω); cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 0,5π (H) và tụ điện có điện dung 0,1π (mF). Tính độ lệch pha giữa uRL và uLC

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: ZL=ωL=50ΩZC=1ωC=100Ω.

Độ lệch pha của mạch RLC nối tiếp: 

- tanφ=ZLZCR=ULUCR  hoặc tanφ=ZLZCR=ULUCUR.

φ>0: u sớm pha hơn i nên mạch có tính cảm kháng.

φ<0: u trễ pha hơn i nên mạch có tính dung kháng.

φ=0: u cùng pha hơn i.


Câu 34:

Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 18 N/m và vật nặng có khối lượng m = 200g. Đưa vật đến vị trí lò xo dãn 10 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động điều hòa. Sau khi vật đi được 2 cm thì giữ cố định lò xo tại điểm C cách đầu cố định một đoạn 14  chiều dài lò xo và khi đó vật tiếp tục dao động điều hòa với biên độ A1. Sau một khoảng thời gian vật đi qua vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng và lò xo đang giãn thì thả điểm cố định C ra và vật dao động điều hòa với biên độ A2. Giá trị Al, A2 lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án A

Tốc độ của con lắc tại vị trí lò xo đi được 2 cm:

v1=kmA2x12

Sau khi cố định C phần lò xo gắn với con lắc có độ cứng

k1=43k, khi đó lò xo chỉ giãn Δl1=34AS=6cm

Biên độ dao động của con lắc này là:

A1=Δl12+v1ω12=Δl12+kmA2x124k3m2=37cm.

Tại vị trí động năng bằng 3 lần thế năng ta lại

thả điểm C, vị trí này vật đang có li độ x1=A12.

Khi đó: Ed=34k1A12;Et=12kA122

Áp dụng bảo toàn cơ năng: 12kA22=34k1A12+12kA122A2=10 cm.


Câu 36:

Chọn phương án sai.
Xem đáp án

Đáp án A


Câu 37:

Một sóng dừng trên dây có bước sóng 4 cm và N là một nút sóng. Hai điểm A, B trên dây nằm về một phía so với N và có vị trí cân bằng cách N những đoạn lần lượt là 0,5 cm và 203 cm. Ở cùng một thời điểm (trừ lúc ở biên) tỉ số giữa vận tốc của A so với B có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án B

Biên độ dao động của phần tử dây cách nút

một khoảng d được xác định bằng biểu thức:

a=abungsin2πdλ

Mặt khác: M và N thuộc hai bó sóng dao động ngược pha nhau.

vMvN=sin2πdλsin2πdλ=sin2π0,54sin2π2034=63


Câu 39:

Ở mặt chất lỏng có hai nguồn S1, S2 cách nhau 19 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình là u1=u2=acos20πt (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng của mặt chất lỏng là 40 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng, gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với các nguồn. Khoảng cách từ M tới AB là

Xem đáp án

Đáp án D

Bước sóng: λ=vf=4010=4cm.

Số điểm dao động với biên độ cực đại trên S1S2:

S1S2λ<k<S1S2λ4,75<k<4,75

Điều kiện để M dao động cực đại và đồng pha

với hai nguồn là: d2d1=kλd2+d1=nλ (Với n, k cùng chẵn hoặc cùng lẻ).

Do đó, M gần S1 nhất nên M thuộc cực đại

ngoài cùng (M nằm trên cực đại bậc 4)

Suy ra: k = 4 và n phải chẵn.

Mặt khác: d2+d1>S1S2=19cmnλ>19n>4,75 .

Vì n chẵn nên nmin=6. Khi đó, ta có:

d2d1=4λd2+d1=6λd2=5λ=20d1=λ=4

Ở mặt chất lỏng có hai nguồn S1, S2 cách nhau 19 cm, dao động theo phương thẳng đứng (ảnh 1)

Từ hình vẽ, ta có: 

cosMS1S2^=42+1922022.4.9=23152MS1S2^=98,70

Vậy MH=d1sinMS1S2^=3,9539  cm.


Bắt đầu thi ngay