IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Vật lí có lời giải năm 2022 (Đề 10)

  • 3260 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Khi một vật dao động điều hòa thì
Xem đáp án

Đáp án B

Khi một vật dao động điều hòa thì li độ

và gia tốc ngược pha nhau.


Câu 3:

Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết R=10Ω cuộn cảm thuần có L=0,1πH, tụ điện có điện dung C=0,5πmF và điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là uL=202cos100πt+π2V. Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có:
 ZL=ωL=10Ω;ZC=1ωC=20ΩφL=π2Z=R2+ZLZC2=102Ωtanφ=ZLZCR=1φ=π4
Điện áp u trễ pha so với i là π4 mà i trễ pha hơn UL
là π2 nên u trễ pha hơn UL là 3π4 và:
U0=U0LZL.Z=40V
Do đó: u=U0cos100πt+π23π4=40cos100πtπ4V

Câu 4:

Khi chiếu chùm ánh sáng trắng vào khe của máy quang phổ lăng kính, chùm tia ló khỏi thấu kính của buồng ảnh gồm các chùm tia
Xem đáp án

Đáp án A

Khi chiếu chùm ánh sáng trắng vào khe của

máy quang phổ lăng kính, chùm tia ló khỏi thấu kính

của buồng ảnh gồm các chùm tia hội tụ, có nhiều màu.


Câu 5:

Các nguyên tử Hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, năng lượng ion hóa của nó là E0=13,6eV. Chiếu tới các nguyên tử đó một chùm sáng gồm ba loại phôtôn có năng lượng lần lượt là ε1=11,00eV;  ε2=12,09eV;  ε3=12,20eV. Hỏi phôtôn nào sẽ bị hấp thụ?

Xem đáp án

Đáp án B

Những phôtôn bị hấp thụ phải có năng lượng:

ε=EnE1nZ

E011n2=ε1n2=1εE0=E0εE0n=E0E0ε=13,613,6ε

Với ε2=12,09eVn=3 thỏa mãn n*

Câu 6:

Đại lượng nào đặc trưng cho mức độ bền vững của một hạt nhân?
Xem đáp án

Đáp án B

Đại lượng nào đặc trưng cho mức độ bền vững

của một hạt nhân là năng lượng liên kết riêng.


Câu 7:

Khi nói về điện từ trường, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án D

Sóng điện từ (điện từ trường) lan truyền được

trong môi trường vật chất và cả trong chân không.

Điện môi là một môi trường vật chất.


Câu 9:

Một mạch dao động LC gồm cuộn cảm L=500μH và một tụ điện có điện dung C=5μH. Lấy π2=10. Giả sử thời điểm ban đầu điện tích của tụ điện đạt giá trị cực đại Q0=6.104C. Biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch là

Xem đáp án

Đáp án B

Tần số góc của mạch dao động ω=1LC=2.104rad/s.

Dòng điện cực đại chạy trong mạch

I0=ωQ0=Q0LC=6.104500.106.5.106=12A


Câu 10:

Khi sóng âm đi từ môi trường không khí vào môi trường rắn
Xem đáp án

Đáp án D

Khi sóng âm truyền từ môi trường này sang

môi trường khác tần số không đổi, bước sóng tăng.


Câu 12:

Hai điện tích điểmq1=108C,q2=4.108C đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong chân không. Phải đặt điện tích q3=2.106C  tại đâu để điện tích  nằm cân bằng?

Xem đáp án

Đáp án C

Điều kiện cân bằng của q3:F13+F23=0F13=F23

=>  điểm C thuộc AB

Vì q1, q2 cùng dấu nên C phải nằm trong AB

F13=F23kq1q3CA2=kq1q3CB2q1CA2=q2CB2CBCA=2CB=2CA1C

Hai điện tích điểm q1 = 10^-8C, q2 = 4.10^-8C đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong chân (ảnh 1)
Mặt khác: CA + CB = 9 (2)
Từ (1) và (2) => CA = 3cm; CB = 6cm

Câu 15:

Chọn câu sai. Hiện tượng liên quan đến tính chất lượng tử của ánh sáng là

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 17:

Cho năng lượng liên kết riêng của hạt nhân F2656e là 8,8MeV. Biết khối lượng của hạt prôtôn và nơtrôn lần lượt là mP=1,007276u mn=1,008665u, trong đó lu=931,5MeV/c2. Khối lượng hạt nhân  

Xem đáp án

Đáp án A

Năng lượng liên kết của hạt nhân Fe là:

ΔElk=εA=8,8.56=492,8MeV

Mặt khác ΔElk=Δm.c2Δm=ΔElkc2=492,8931,5=0,529u.

Mà: ΔElk=Δm.c2Δm=ΔElkc2=492,8931,5=0,529u.

Δm=26.1,007276u+5626.1,008665umFe=0,529mFe=55,92u

Năng lượng liên kết của hạt nhân: ΔElk=Δm.c2.

Độ hụt khối của hạt nhân: Δm=Z.mp+AZ.mnm


Câu 18:

Chọn phương án sai.

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 19:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2 mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm quan sát được
Xem đáp án

Đáp án A

Tại M: kM=21,2=1,7; Tại N: kN=4,51,2=3,75

 => Một điểm bất kỳ nằm trong đoạn

MN sẽ có: 1,7k3,75

Nếu k nguyên thì cho vân sáng

=> Có 2 vân sáng ứng với k = 2,3.

Nếu k bán nguyên thì cho vân tối

=> Có 2 vân tối ứng với k = 2,5; 3,5.


Câu 20:

Mạch dao động của một máy thu vô tuyến điện, tụ điện có điện dung biến thiên từ 56pF đến 667pF. Muốn cho máy thu bắt được các sóng từ 40 m đến 2600 m, bộ cuộn cảm trong mạch phải có độ tự cảm nằm trong giới hạn nào?
Xem đáp án

Đáp án C

Muốn bước sóng có λ  nhỏ nhất, phải điều chỉnh

cho L nhỏ nhất và chọn: L1=λ2c2.4π2C1=8.106=8μH.

Muốn bước sóng có  lớn nhất phải điều chình

cho L lớn nhất và chọn: L2=λ22c2.4π2C2=2,85.103=2,85mH.


Câu 23:

Một người có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 10 cm đến 100 cm. Độ biến thiên độ tụ của mắt người đó từ trạng thái không điều tiết đến trạng thái điều tiết tối đa là

Xem đáp án

Đáp án D

Khi quan sát trong trạng thái không điều tiết:

Dmin=1fmax=1OCV+1OV

Khi quan sát trong trạng thái điều tiết tối đa:

Dmax=1fmin=1OCC+1OV

Độ biến thiên độ tụ: 

ΔD=DmaxDmin=1OCC1OCV=10,111=9dp


Câu 24:

Dao động duy trì là dao động mà người ta đã
Xem đáp án

Đáp án D

Dao động duy trì là dao động mà người ta đã truyền năng lượng cho vật dao động theo một quy luật phù hợp.


Câu 25:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,4πH một điện áp xoay chiều u=U0cos100πtV. Nếu tại thời điểm t1 điện áp là 60(V) thì cường độ dòng điện tại thời điểm  có độ lớn là
Xem đáp án

Đáp án A

Cảm kháng: ZL=ωL=40Ω

t2t1=0,035=7T4=7.T4 là hai thời điểm

vuông pha nên: i2=u1ZL=6040=1,5A

Vì mạch chỉ chứa L hoặc C nên u và i vuông pha

nhau nên bài toán cho điện áp (dòng điện) ở thời điểm

này thì tìm dòng điện (điện áp) ở thời điểm trước đó

hoặc sau đó một khoảng thời gian (vuông pha):

Δt=2n+1T4:u1=i2ZL;u2=i1ZC

Câu 26:

Mức cường độ âm được tính bằng công thức

Xem đáp án

Đáp án A

Mức cường độ âm được xác định: LB=lgII0

Câu 27:

Phát biểu nào sau đây về tia hồng ngoại là sai?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 28:

Điện áp của mạch điện xoay chiều là u=1002cos100πt+π6V và cường độ dòng điện qua mạch là i=52cos100πtπ6A. Trong mạch điện có thể có
Xem đáp án

Đáp án D

Độ lệch pha giữa hai điện áp u và i:

φ=φuφi=π6π6=π3>0

Mặt khác: tanφ=ZLZCR>0

Mạch có ZL>ZC nên chỉ chứa R và L.


Câu 29:

Một vật nhỏ chuyển động là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình là x1=A1cosωt x2=A2cosωt+π2. Gọi E là cơ năng của vật. Khối lượng của vật bằng
Xem đáp án

Đáp án D

Hai dao động đã cho vuông pha với nhau Δφ=π2

nên biên độ dao động tổng hợp: A2=A12+A22

Cơ năng của vật:
E=12kA2=12mω2A2E=12mω2A12+A22m=2Eω2A12+A22

Câu 32:

Mạch nối tiếp gồm ampe kế, tụ điện có điện dung C=63,6μF;L=0,38H rồi mắc vào mạng điện xoay chiều (220V-50Hz). Số chỉ của ampe kế là

Xem đáp án

Đáp án B

Hiệu điện thế hiệu dụng: U = 220V

Cảm kháng: ZC=ωL=2πfL=2π.50.0,318=100Ω

Dung kháng: ZC=1ωC=12πfC=12π.50.63,6.106=50Ω

Tổng trở: Z=ZLZC=50Ω

Số chỉ của ampe kế chính là cường độ dòng điện hiệu dụng:

I=UZ=22050=4,4A


Câu 33:

Sóng cơ có tần số 80 Hz lan truyền trong một môi trường với vận tốc 4m/s. Dao động của các phần tử vật chất tại hai điểm trên một phương truyền sóng cách nguồn sóng những đoạn lần lượt 31 cm và 33,5 cm, lệch pha nhau góc
Xem đáp án

Đáp án B

Độ lệch pha giữa hai phần tử:

Δφ=2π.Δdλ=2π.Δdv.f=2π33,531.80400=πrad

Độ lệch pha giữa một điểm cách nguồn một đoạn:

x:Δφ=2πxλ

Độ lệch pha giữa hai điểm cách nguồn một khoảng:

d1,d2:Δφ=2πd2d1λ


Câu 35:

Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t vật có li độ 5 cm, ở thời điểm t+T4 vật có tốc độ 50cm/s. Giá trị của m bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Tại thời điểm t thì vật ở li độ 5cmcosφ=5A .

Sau thời gian t+T4 vật có tốc độ 50cm/s

cosφ=50ωA5A50ωAω=10rad/sm=kω2=100102=1kg

.


Câu 36:

Tiến hành thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 λ2. Trên màn, trong khoảng giữa hai vị trí có vân sáng trùng nhau liên tiếp có tất cả N vị trí mà ở mỗi vị trí đó có một bức xạ cho vân sáng. Biết λ1 λ2  có giá trị nằm trong khoảng từ 400 nm đến 750 nm. N không thể nhận giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án B

+ x1=x2k1k2=λ2λ1=bc= phân số tối giản

+ Trong khoảng hai vân sáng trùng nhau liên tiếp ta có:

số vân sáng là: N=b1+c1=b+c2a+b=N+2 

và 400750<bc<750400815<bc<1581

+ Nếu N=7b+c=91c=4b=5 (thỏa mãn).

+ Nếu N=8b+c=101c=4b=6c=5b=5bcc=6b=4 phân số tối giản.

=> N không thể bằng 8.


Câu 38:

Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp với sợi dây duỗi thẳng là 0,05s. Tốc độ truyền sóng trên dây là

Xem đáp án

Đáp án A

Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định (ảnh 1)

Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng:

T2=0,05T=0,1s.

Ngoài hai đầu dây cố định, còn có hai điểm khác không 

dao động nên số nút là 4, số bụng là k = 3

Điều kiện sóng dừng với hai đầu cố định:

l=kλ2λ=2lk=2.1,23=0,8m
 

Câu 39:

Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 40 cm dao động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f = 10Hz, vận tốc truyền sóng là 2m/s. Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông góc với AB tại đó A dao động với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị lớn nhất là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: λ=vf=20010=20cm.

Do M là một cực đại giao thoa nên để AM có giá trị

lớn nhất thì M phải nằm trên vân cực đại bậc 1

như hình vẽ, thỏa mãn: d2d1=kλ=1.20=20cm1.

Mặt khác, do tam giác AMB là tam giác vuông tại A nên ta có:

AM=d2=AB2+AM2=402+d122

Thay (2) vào (1), ta được: 402+d12d1=20d1=30cm

=> U0=ZI0=100.3=1003V.

Câu 40:

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều u=U0cosωt với  không đổi và ω thay đổi được. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tổng trở và cảm kháng của cuộn dây theo tần số góc được cho như hình vẽ. Tổng trở của mạch tại ω=4ω0 gần nhất với giá trị nào sau đây?

Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp xoay chiều u = Uocos (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: Nét liền biểu diễn Z, nét đứt biểu diễnZL

Tại ω=ω0 thì Z = Zmin => mạch xảy ra cộng hưởng.

Lúc này Zmin=R=20Ω và tại ω0 thì ZL=20Ω.

Khi ω=4ω0 thì:

 Z'L=4ZL=4.20=80ΩZ=R2+Z'L2=202+80282,3Ω


Bắt đầu thi ngay