IMG-LOGO

Bộ 25 đề thi ôn luyện THPT Quốc gia môn Vật lí có lời giải năm 2022 (Đề 9)

  • 3262 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Khi một vật dao động điều hòa, chuyển động của vật từ vị trí biên về vị trí cân bằng là chuyển động
Xem đáp án

Đáp án C

Khi một vật dao động điều hòa chuyển động

từ vị trí biên về vị trí cân bằng là chuyển động nhanh dần.


Câu 3:

Bước sóng là

Xem đáp án

Đáp án A

Bước sóng là quãng đường mà sóng
truyền được trong một chu kì

Câu 4:

Mắc mạch điện xoay chiều R, L, C nối tiếp vào điện áp u=U0cos100πt+π2 V thì dòng điện qua mạch là i=I0cos100πt+π6 (A). Kết luận nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án C

Độ lệch pha giữa u so với i:

φ=φuφi=π2π6=π3>0 .

Mặt khác: tanφ=ZLZCR,
tanφ>0ZLZC>0ZL>ZC

Câu 6:

Catôt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện λ0=0,5 μm. Muốn có dòng quang điện trong mạch thì ánh sáng kích thích phải có tần số

Xem đáp án

Đáp án D

Muốn có dòng quang điện thì 

λλ0cfλ0f6.1014Hz


Câu 7:

Cho khối lượng của protôn; nơtrôn; A1840r, L36i lần lượt là: 1,0073u; 1,0087u; 39,9525u; 6,0145u và 1u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân L36i thì năng lượng liên kết riêng của hạt A1840r  
Xem đáp án

Đáp án B

Áp dụng công thức: ε=ΔElkA=Z.mp+AZmnmχc2A
εAr=18.1,0073+40181,008739,9525uc240=8,62MeV/nuclonεLi=3.1,0073+631,00876,0145uc26=5,20MeV/nuclon
εArεLi=8,625,20=3,42MeV

Câu 8:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về năng lượng dao động điện từ tự do (dao động riêng) trong mạch dao động điện từ LC không điện trở thuần?

Xem đáp án

Đáp án D

Năng lượng điện trường và năng lượng

từ trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian

với tần số gấp đôi tần số của dòng điện trong mạch.


Câu 10:

Catôt của một tế bào quang điện có công thoát là 3,75 eV, được chiếu sáng bằng bức xạ có λ=0,25μm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là
Xem đáp án

Đáp án C

Theo hệ thức Anh-xtanh: 
ε=A+WdmaxWdmax=εA12mv0max2=hcλA
v0max=2hcλAm=2.6,625.1034.3.1080,25.1063,74.1,6.10199,1.1031=6,6.106

Câu 14:

Khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến màng lưới của một mắt bình thường là 1,5cm. Chọn câu sai?

Xem đáp án

Đáp án D

+ Mắt không có tật điểm cực viễn ở vô cùng.

+ Mắt không có tật khi nhìn vật ở vô cùng thể

thủy tinh dẹt nhất, tiêu cự lớn nhất (fmax=OV)

và độ tụ nhỏ nhất: Dmin=1fmax=1OV=10,015=2003(dp)
 

Câu 16:

Hai điện tích q1=8.108C; q2=8.108C đặt tại A, B trong không khí (AB = 6cm). Xác định lực tác dụng lênq3=8.108C, nếu CA = 4cm, CB = 10cm ?

Xem đáp án

Đáp án A

 nên C nằm trên đường AB, ngoài khoảng AB,

về phía A.

Hai điện tích q1 = 8.10^-8C; q2 = -8.10^-8C đặt tại A, B trong không khí (AB = 6cm) (ảnh 1)

F1=9.1098.108.8.1084.1022=36.103N; F2=9.1098.108.8.10810.1022=5,76.103N

Do F1 và F2 ngược chiều, F1>F2

F cùng chiều F1 và F=F1F2=30,24.103N

Câu 18:

Năng lượng liên kết là
Xem đáp án

Đáp án B


Câu 22:

Quang phổ vạch hấp thụ

Xem đáp án

Đáp án A

Quang phổ vạch hấp thụ là hệ thống các

vạch tối nằm trên nền một quang phổ liên tục.


Câu 23:

Một sóng cơ có chu kì 2s truyền với tốc độ 1 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền mà tại đó các phần từ môi trường dao động ngược pha nhau là

Xem đáp án

Đáp án B

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên
một phương truyền mà tại đó các phần tử
môi trường dao động ngược pha nhau là:
λ2=v2f=vT2=1m

Câu 24:

Cho mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC, cuộn dây thuần cảm và ZL=8R3=2ZC. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là 200V. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R là
Xem đáp án

Đáp án B

Ta có:

 ZL=8R3; ZC=43RZ=R2+ZLZC2=R2+83R43R2=5R3

Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là:
UR=IR=UZ.R=U5¯R3.R=3U5=3.2005=120

Câu 25:

Phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 26:

Từ thông qua khung dây có biểu thức: ϕ=ϕ0cos40πt. Trong 1s dòng điện trong khung dây đổi chiều

Xem đáp án

Đáp án B

Trong mỗi giây dòng điện đổi chiều 2f lần.

Từ biểu thức: ϕ=ϕ0cos40πt

Ta có: ω=40πf=ω2π=20 (Hz).

Trong 1s dòng điện đổi chiều 2f=2.20=40 lần.


Câu 27:

Hai chất điểm dao động điều hòa với chu kì T, lệch pha nhau π3  với biên độ lần lượt là A và 2A, trên hai trục tọa độ song song cùng chiều, gốc tọa độ nằm trên đường vuông góc chung. Khoảng thời gian nhỏ nhất giữa hai lần chúng ngang nhau là

Xem đáp án

Đáp án A

Giả sử phương trình dao động của hai vật:

x1=A1cosωt+φ1 và x2=A2cosωt+φ2

Khoảng cách giữa hai vật trong quá trình dao động:

d=x1x2=A1cosωt+φ1A2cosωt+φ2=A1cosωt+φ1+A2cosωt+φ2+π

Khoảng cách d giữa hai dao động điều hòa là tổng hợp của hai dao động trên nên:

d=A'cosωt+φ

Ta thấy hai vật đi ngang (gặp nhau, cùng li độ) là d = 0.

Vậy khoảng thời gian ngắn nhất hai lần

chúng ngang nhau là T2

 


Câu 28:

Chọn phương án sai. Tia hồng ngoại

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 30:

Cho mạch điện như hình vẽ bên, nguồn điện một chiều có suất điện động E không đổi và điện trở trong r, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện có điện dung C=2,5.107F. Ban đầu khóa K mở, tụ chưa tích điện. Đóng khóa K, khi mạch ổn định thì mở khóa K. Lúc này trong mạch có dao động điện từ tự do với chu kì bằng π.106s và hiệu điện thế cực đại trên tụ bằng 2E. Giá trị của r bằng
Cho mạch điện như hình vẽ bên, nguồn điện một chiều có suất điện động E không đổi (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: T=2πLCL=106H

Khi khóa K đóng tụ điện được tích điện đến

hiệu điện thế cực đại là 2E, dòng điện trong

mạch lúc này là: I0=Er  (1).

Khi K mở, mạch LC dao động điện tự do

ta có: 12CU02=12LI02I02=CLU02  (2).

Từ (1) và (2) suy ra E2r2=CLU02=CL2E2r=12LC=1Ω


Câu 31:

Mạch điện xoay chiều gồm điện trở 30Ω, cuộn dây có điện trở thuần 30Ω và có cảm kháng 40Ω, tụ điện có dung kháng 10Ω. Dòng mạch chính có biểu thức i=2cos100πt+π6(A). Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch cuộn dây và tụ điện là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có: ZLrC=r2+ZLZC2=302ΩtanφLrC=ZLZCr=1φLrC=π4>0uLrC

sớm pha hơn i là π4
uLrC=I0ZLrCcos100πt+π6+π4=602cos100πt+5π12 

Câu 32:

Âm sắc là
Xem đáp án

Đáp án D

Âm sắc là đặc trưng sinh lý của âm, là sắc thái

của âm, giúp phân biệt được nguồn âm.


Câu 33:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Nếu biên độ dao động tăng gấp đôi thì tần số dao động điều hòa của con lắc

Xem đáp án

Đáp án C

Tần số dao động điều hòa: f=ω2π=12πkm

Nhận thấy, tần số không phụ thuộc vào A nên

A tăng gấp đôi thì tần số vẫn không đổi.


Câu 34:

Một vật thực hiện đồng thời 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình x1=3cosωt+π2(cm) và x2=cosωt+π(cm). Phương trình dao động tổng hợp là

Xem đáp án

Đáp án A

Biên độ dao động tổng hợp:

A=A12+A22+2A1A2cosΔφ=32+12+2.3.1cosππ2=2tanφ=A1sinφ1+A2sinφ2A1cosφ1+A2cosφ2φ=π3


Câu 36:

Hai lò xo có khối lượng không đáng kể, ghép nối tiếp với nhau có độ cứng tương ứng là k1=2k2, một đầu nối với một điểm cố định, đầu kia nối với vật m và hệ đặt trên mặt bàn nằm ngang. Bỏ qua mọi lực cản. Kéo vật để lò xo giãn tổng cộng 12cm rồi thả để vật dao động điều hòa dọc theo trục của các lò xo. Ngay khi động năng bằng thế năng lần đầu, ta giữ chặt điểm nối giữa hai lò xo. Biên độ dao động của vật ngay sau đó bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Độ cứng lò xo khi được ghép nối tiếp

lk=lk1+lk2k=23k2

Tại vị trí giữ chặt điểm nối giữa hai lò xo

x=Δl=22Av=22ωA=22kmA=k23mA

Ngay sau đó vật sẽ dao động điều hòa nhưng

chỉ dưới tác dụng của lực đàn hồi do lò xo thứ

hai gây ra. Độ biến dạng của mỗi lò xo tỉ lệ

với độ cứng của nó: k1Δl1=k2Δl2Δl1=2Δl2

Mặc khác: Δl1+Δl2=ΔlΔl2=42 cm

Biên độ dao động mới: A'=Δl22+vω'2=45 cm.


Câu 37:

Trên mặt nước có 2 nguồn đồng pha S1, S2 cách nhau 12cm, dao động với phương trình: u=10cos40πt(mm). Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là  v = 32cm/s. Gọi C là một điểm trên mặt nước cách đều 2 nguồn và cách trung điểm I của 2 nguồn một khoảng 8cm. Trên đoạn CI có số điểm dao động ngược pha với nguồn là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: λ=vf=1,6 cm/s. Phương trình sóng tại

điểm M trên CI là uM=2cosωt2πdλ.

Với d = MA, M dao động ngược pha với

nguồn A nên d=k+0,5λ=k+0,5.1,6cm.

Xét điều kiện AIdAC ta có:

6k+0,51,6AI2+CI23,25k5,75 .

Có 2 giá trị k = 4,5 thỏa mãn điều kiện.


Câu 38:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ1=450nm λ2=600nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5mm và 22mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là

Xem đáp án

Đáp án D

Ta có i1=Dλ1a=1,8mm; k1k2=λ2λ1=43i=4i1=7,2mm

 Tọa độ các vị trí trùng: x=7,2n với n

M, N nằm cùng phía so với vân trung tâm

nên xM, xN cùng dấu.

Ta có:   xMxN5,53,36n33,61,6n10

5,5x=7,2n22nn=1,2,3

Vậy có 3 vị trí vân sáng trùng nhau của 2 bức xạ.


Câu 39:

Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 100 dao động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f = 10Hz, vận tốc truyền sóng 3 m/s. Gọi M là một điểm nằm trên đường vuông góc AB, tại đó A dao động với biên độ cực đại. Đoạn AM có giá trị nhỏ nhất là

Xem đáp án

Đáp án B

Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp AB cách nhau 100 dao động cùng pha. Biết (ảnh 1)

Ta có: λ=vf=30010=30 cm.

Số vân dao động với biên độ dao động cực đại

trên đoạn AB thỏa mãn điều kiện: AB<d2d1=kλ<AB

Hay: ABλ<k<ABλ1003<k<10033,3<k<3,3

Suy ra: k=0,±1;±2;±3

Vậy để đoạn AM có giá trị bé nhất thì M phải

nằm trên đường cực đại bậc 3 như hình vẽ và thỏa mãn:

d2d1=kλ=3.30=90cm (do lấy k = 3) (1).

Mặt khác, do tam giác AMB là tam giác vuông tại A nên ta có:

 AM=d2=AB2+AM2=1002+d12 (2).

Thay (2) vào (1), ta được: 1002+d12d1=90d1=10,56cm.

Bắt đầu thi ngay