IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2022 có đáp án cực hay - đề 6

  • 6518 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Tia α là dòng các hạt nhân

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 3:

Một vật dao động điều hòa trên trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Vectơ gia tốc của vật

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 4:

Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ và lò xo nhẹ, đang dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Động năng của con lắc đạt giá trị cực tiểu khi

Xem đáp án

Đáp án D

Động năng của vật đạt cực tiểu bằng 0 khi ở hai biên lúc lò xo có chiều dài cực đại hoặc cực tiểu.


Câu 8:

Trong nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, biến điệu sóng điện từ là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 9:

Chiếu vào khe hẹp F của máy quang phổ lăng kính một chùm sáng trắng thì

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 10:

Cho phản ứng hạt nhân: 24He+N714H11+X. Số prôtôn và nơtron của hạt nhân X lần lượt là

Xem đáp án

Đáp án D

Bảo toàn số khối: AX=4+141=17

Bảo toàn điện tích: ZX=2+71=8X có 8 proton và 17 – 8 = 9 notron.


Câu 12:

Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 14:

Giới hạn quang điện của đồng là 0,30 μm. Trong chân không, chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng λ về bề mặt tấm đồng. Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu λ có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án A

Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện là: εA hoặc λλ0

=> Hiện tượng quang điện không xảy ra với bước sóng: λ=0,4μm>λ0=0,3μm


Câu 16:

Cho các tia sau: tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia X và tia γ. Sắp xếp theo thứ tự các tia có năng lượng phôtôn giảm dần là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 18:

Lực hạt nhân còn được gọi là

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 19:

Hình nào dưới đây kí hiệu đúng với hướng của từ trường đều tác dụng lực Lorenxo lên hạt điện tích q chuyển động với vận tốc  trên quỹ đạo tròn trong mặt phẳng vuông góc với đường sức từ.

Hình nào dưới đây kí hiệu đúng với hướng của từ trường đều tác (ảnh 1)

Hình nào dưới đây kí hiệu đúng với hướng của từ trường đều tác (ảnh 2)

Xem đáp án

Đáp án C

Lực Lorenxo tác dụng lên điện tích chuyển động trong từ trường đều có chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái → Hình 3 (đặt bàn tay trái sao cho vecto cảm ứng từ xuyên qua lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến các ngón tay chỉ chiều chuyển động của hạt mang điện dương → ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của lực Lorenxo).


Câu 20:

Cách tạo ra tia lửa điện là

Xem đáp án

Đáp án A

Cách tạo ra tia lửa điện là tạo ra một điện trường rất lớn cỡ 3.106 V/m trong không khí.


Câu 21:

Trong mạch dao động LC, tụ điện có điện dung là 5 µF, cường độ tức thời của dòng điện là i=0,05sin2000tA. Biểu thức điện tích của tụ là

Xem đáp án

Đáp án D

Trong mạch dao động LC, điện tích trễ pha 0,5π so với cường độ dòng điện trong mạch.

q=0,052000sin100tπ2=25sin100tπ2μC


Câu 22:

Một vật dao động điều hòa với biên độ A = 6 cm, tại li độ x = 2 cm thì tỉ số thế năng và động năng là

Xem đáp án

Đáp án A

Tỉ số thế năng và động năng của vật tại vị trí có li độ x: EtEd=x2A2x2=226222=18


Câu 24:

Một hạt mang điện 3,2.10−19 C được tăng tốc bởi hiệu điện thế 1000 V rồi cho bay vào trong từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ. Tính lực Lorenxơ tác dụng lên nó biết m = 6,67.10−27 kg, B = 2 T, vận tốc của hạt trước khi tăng tốc rất nhỏ.

Xem đáp án

Đáp án B

Vận tốc của hạt sau khi được tăng tốc.

12mv2=qUv=2qUm=2.3,2.1019.10006,67.1027=301761  m/s

→ Lực Lorenxo tác dụng lên hạt F=qvB=3,2.1019.301761.2=1,93.1013N


Câu 27:

Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình dao động là và x2=4cos10πt+π6cm. Phương trình của dao động tổng hợp là

Xem đáp án

Đáp án A

Phương trình dao động tổng hợp x=x1+x2=42cos10πtπ12cm


Câu 28:

Một nguồn sóng tại điểm O trên mặt nước dao động điều hòa với f = 2 Hz, khoảng cách giữa 7 ngọn sóng liên tiếp dọc theo một nửa đường thẳng từ O là 60 cm. Tốc độ sóng là

Xem đáp án

Đáp án C

Khoảng cách giữa 7 đỉnh sóng liên tiếp là 6λ=60λ=10cm

Vận tốc truyền sóng v=λf=20cm/s


Câu 31:

Vật thật đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm thì cho ảnh thật lớn hơn vật và cách vật một khoảng 1,25 m. So với kích thước vật, ảnh cao gấp

Xem đáp án

Đáp án C

+ Từ giả thuyết bài toán, ta có hệ

d+d'=1251d+1d'=120d=25d'=100cm ảnh cao gấp 4 lần vật.


Câu 33:

Theo mẫu nguyên tử Bo, khi electron của nguyên tử hiđro ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử được xác định bởi công thức En=13,6n2eV (n = 1,2,3,…). Nếu một đám nguyên tử hiđro hấp thụ được photon có năng lượng 2,55 eV thì có thể phát ra bức xạ có bước sóng lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là λ1 và λ2. Tỉ số λ1λ2 là

Xem đáp án

Đáp án D

+ Ta có

ε=EnEm1m21n2=εE1n=11m2εE1=11m2316

Lập bảng trên Casio, ta dễ dàng tìm được n = 4 và m = 2.

+ Bước sóng ngắn nhất ứng với photon mà nguyên tử phát ra khi chuyển từ n = 4 về n = 1, bước sóng dài nhất tương ứng với photon mà nguyên tử phát ra khi chuyển từ n = 4 về n = 3.

→ ta có tỉ số λmaxλmin=1142132142=1357


Câu 34:

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng S là nguồn hỗn tạp gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu lục λ1 = 520 nm, và màu đỏ λ2 có 640 nm < λ2 < 760 nm. Quan sát hình ảnh giao thoa trên màn người ta nhận thấy trong khoảng giữa 3 vân sáng liên tiếp có màu của vân sáng trung tâm, có 12 vân sáng màu lục. Bước sóng λ2 có giá trị là

Xem đáp án

Đáp án B

+ Trong khoảng giữa 3 vân sáng liên tiếp trùng màu với vân trung tâm có 12 vân sáng của bức xạ λ2 → vân sáng trùng màu với vân trung tâm và gần vân trung tâm nhất ứng với k1 = 7.

Điều kiện để có sự trùng nhau giữa hai hệ vân λ2=k1λ1k2=7.0,52k2μm

+ Với khoảng giá trị của λ2, ta tìm được λ2 = 728nm.


Câu 35:

Dùng hạt proton có động năng Kp = 5,68 MeV bắn vào hạt nhân 1123Na đứng yên, ta thu được hạt α và hạt X có động năng tương ứng là 6,18 MeV và 1,86 MeV. Coi rằng phản ứng không kèm theo bức xạ gamma, lấy khối lượng hạt nhân tính theo u gần bằng số khối của nó. Góc giữa vectơ vận tốc của hạt α và hạt p xấp xỉ bằng

Xem đáp án

Đáp án A

HD: Phương trình phản ứng: p11+N1123aα24+X1020

Bảo toàn động lượng:

pp=pα+pXpX2=pα2+pp22pαpp.cospα,pp^mXKX=mαKα+mpKp2mαKα.2mpKp.cospα,pp^20.1,86=4.6,18+1.5,682.4.6,18.2.1.5,68.cospα,pp^pα,pp^1070.


Câu 36:

Ở mặt nước, tại hai điểm S1 và S2 có hai nguồn dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng kết hợp có bước sóng λ. Cho S1S2 = 5,4λ. Gọi (C) là hình tròn nằm ở mặt nước có đường kính là S1S2. Số vị trí trong (C) mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại và ngược pha với dao động của các nguồn là

Xem đáp án

Đáp án C

HD: M là cực đại nên uM1,uM2,uM cùng pha với nhau

uM ngược pha với 2 nguồn uM1,uM2 ngược pha với nguồn d1=k1λd2=k2λ với k1,k2 là các số bán nguyên.

+) Tổng hai cạnh trong tam giác lớn hơn hoặc bằng cạnh còn lại d1+d25,4λk1+k25,4

+) M là điểm nằm trong (C) nên: d12+d225,4λ2k12+k225,42

+) k1,k2<5,4

k1=4,5k22,98k2=1,5;2,5k1;k2=4,5;1,5,4,5;2,5

k1=3,51,9k24,11k2=2,5;3,5k1;k2=3,5;2,5,3,5;3,5.

k1=2,5k2=3,5;4,5

k1=1,5k2=4,5

k1=0,5k2 không có giá trị nào.

⇒ có 7 bộ k1;k27×2=14 điểm cần tìm.


Câu 38:

Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu một cuộn dây không thuần cảm có điện trở r = 10π Ω và độ tự cảm L. Biết rôto của máy phát có một cặp cực, stato của máy phát có 20 vòng dây và điện trở thuần của cuộn dây là không đáng kể. Cường độ dòng điện trong mạch được đo bằng đồng hồ đo điện đa năng hiện số. Kết quả thực nghiệm thu được như đồ thị trên hình vẽ. Giá trị của L là

Nối hai cực của máy phát điện xoay chiều một pha vào (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án A

+ Cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch: 

I=ωΦr2+Lω2=2πnΦr2+L2πn21I2y=L2Φ2+1400Φ2.104n2x

+ Từ đồ thị ta xác định được hai cặp giá trị tương ứng của x=104n2 và y=1I2x=25y=3,125; x=75y=6,25

 Ta có hệ: 3,125=L2Φ+1400Φ2.256,25=L2Φ+1400Φ2.751Φ2=25L=0,25


Câu 39:

Trên mặt phẳng nhắn nằm ngang có hai lò xo cùng độ cứng k và chiều dài tự nhiên 25 cm. Gắn một đầu lò xo vào giá đỡ I cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ A, B có khối lượng lần lượt là m và 4m (Hình vẽ). Ban đầu A, B được giữ đứng yên sao cho lò xo gắn A dãn 5 cm, lò xo gắn B nén 5 cm. Đồng thời buông tay để các vật dao động, khi đó khoảng cách nhỏ nhất giữa A và B gần với giá trị nào?

Trên mặt phẳng nhắn nằm ngang có hai lò xo cùng độ cứng k và (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án A

Trên mặt phẳng nhắn nằm ngang có hai lò xo cùng độ cứng k và (ảnh 2)

+ Với mB=4mAωA=2ωB=2ω

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ, khi đó phương trình li độ của hai dao động được xác định bởi

xB=5cosωtxA=50+5cos2ωtcmd=50+5cos2ωtcosωt=50+52cos2ωtcosωt1cm

Nhận thấy tam thức bậc 2 với biến cosωt trong ngoặc nhỏ nhất khi

cosωt=14dmin=50+52142141=44,375cm


Câu 40:

Điện áp xoay chiều u=1002cos100πt+π3V (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở 100 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm là 1πH và tụ điện có điện dung C thay đổi được (hình vẽ). V1, V2 và V3 là các vôn kế xoay chiều có điện trở rất lớn. Điều chỉnh C để tổng số chỉ của ba vôn kế có giá trị cực đại, giá trị cực đại này là

Điện áp xoay chiều u = 100 căn bậc hai của 2 cos(100 pi t (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án D

ZL=100Ω

+ Vôn kế chỉ các giá trị hiệu dụng. Tổng số chỉ vôn kế:

fZC=U1+U2+U3=UR+ZL+ZCR2+ZLZC2=100100+100+ZC1002+100ZC2

+ Ta sử dụng chức năng Mode 7 của máy tính cầm tay:

Bấm

Mode 7

 

và nhập hàm fx=100200+X1002+100X2 với

(Với X=ZC)

+ Giá trị đầu: Start → 125.

+ Giá trị cuối: End → 140.

+ Bước nhảy: Step → 1

Giá trị cực đại: fXmax316,22 (V)

 


Bắt đầu thi ngay