IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2022 có đáp án cực hay - đề 13

  • 6507 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Ở nước ta, mạng điện dân dụng sử dụng điện áp

Xem đáp án

Đáp án C

Ở nước ta. mạng điện dán dụng sử dụng điện áp xoay chiền với giá trị hiệu dụng là 220V.


Câu 2:

Trong máy phát thanh đơn giản, thiết bị dùng để biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số là

Xem đáp án

Đáp án D

Trong máy phát thanh đơn giản, thiết bị dùng để biến dao động âm thành dao động điện có cùng tần số là micro.


Câu 3:

Chọn câu đúng về quang phổ vạch phát xạ

Xem đáp án

Đáp án B

Mỗi nguyên tố hóa học khi bị kích thích phát ra các bức xạ có bước sóng xác định và cho một quang phổ vạch phát xạ riêng, đặc trưng cho nguyên tố ấy.


Câu 4:

Gọi r0 là bán kính quỹ đạo dừng thứ nhất của nguyên tử hiđro. Khi bị kích thích nguyên tử hiđro không thể có quỹ đạo

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có bán kính của quỹ đạo dừng thứ n được xác định theo công thức: rn=n2r0

→ Khi bị kích thích nguyên tử hiđrô không thể có quỹ đạo: 2r0


Câu 5:

Chọn phát biểu đúng?

Xem đáp án

Đáp án B

Các đồng vị của một chất có tính chất hóa học như nhau.


Câu 6:

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?

Xem đáp án

Đáp án C

+ Trong phóng xạ β, có sự bảo toàn điện tích nên tổng số proton của các hạt nhân con và số proton của hạt nhân mẹ như nhau → C sai.


Câu 7:

Hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, ngược pha nhau có biên độ lần lượt là A1 và A2. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là

Xem đáp án

Đáp án C

Biên độ của dao động tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số là: A=A12+A22+2A1A2cosΔφ

Hai dao động ngược pha: Δφ=2k+1πA=A12+A222A1A2=A1A2


Câu 8:

Dao động tắt dần không có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

Dao động tắt dần có biên độ, năng lượng và tốc độ cực đại giảm dần theo thời gian.

Dao động tắt dần không có đặc điểm là: động năng giảm dần theo thời gian.


Câu 10:

Hiện nay người ta thường dùng cách nào sau đây để làm giảm hao phí điện năng trong quá trình truyền tải đi xa?

Xem đáp án

Đáp án C

Công suất hao phí: ΔP=P2RU2cos2φ

→ Để giảm hao phí khi truyền tải điện năng đi xa thì người ta thường tăng hiệu điện thế trước khi chuyển đi.


Câu 11:

Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?

Xem đáp án

Đáp án B

+ Tia hồng ngoại có năng lượng nhỏ nên chỉ gây ra hiện tượng quang điện trong với một số chất quang dẫn → B sai.


Câu 12:

Theo thứ tự tăng dần về bước sóng của các bức xạ trong thang sóng điện từ, sắp xếp nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Đáp án A

λtu ngoai<λtim<λdo<λhong ngoai


Câu 14:

Biết cường độ âm chuẩn là 10‒12 W/m2. Khi mức cường độ âm tại một điểm là 80 dB thì cường độ âm tại điểm đó bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Cường độ âm tại điểm có mức cường độ âm L là: I=I0.100.1L=1012.100.1.80=104 W/m2


Câu 15:

Một sóng điện từ có tần số 25 MHz thì có chu kì là

Xem đáp án

Đáp án C

Chu kì của sóng điện từ: T=1f=125.106=4.108s


Câu 16:

Một kim loại có giới hạn quang điện là 0,36 μm. Công thoát electron ra khỏi kim loại đó xấp xỉ bằng

Xem đáp án

Đáp án A

Công thoát electron ra khỏi bề mặt kim loại: A=hcλ=5,52.1019J


Câu 17:

Cho hai điện tích q1 và q2 đặt cách nhau 15 cm trong không khí, lực tác dụng giữa chúng là F. Khi đặt chúng trong dầu thì lực này còn bằng F/2,25. Để lực tác dụng vẫn là F thì cần phải dịch chuyển chúng lại một đoạn là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có: F=kq1q2εr2, lực F bị giảm đi 2,25 lần do đặt vào đầu do hằng số điện môi ε tăng 2,25 lần

→ để F không đổi thì r2 phải giảm 2,25 lần (để mẫu số không đổi) → r1=1,5r2r2=10cm

Vậy dịch chúng lại gần nhau một đoạn 15 – 10 = 5cm.


Câu 18:

Mắc điện trở thuần R nối tiếp với cuộn cảm thuần L vào điện áp xoay chiều u = U0cosωt. Biết ω=RL, cường độ dòng điện tức thời trong mạch

Xem đáp án

Đáp án B

Với ω=RLZL=R i trễ pha π2 so với u.


Câu 19:

Một sóng ngang truyền theo chiều dương trục Ox, có phương trình sóng là u=6cos4πt0,02πxcm; trong đó u và x tính bằng cm, t tính bằng s. Sóng này có bước sóng là

Xem đáp án

Đáp án B

Phương trình sóng tổng quát: u=acosωt2πxλ

Phương trình sóng bài cho: u=6cos4πt0,02πxcm

Đồng nhất với phương trình truyền sóng tổng quát ta có: 2πxλ=0,02πxλ=2π0,02π=100cm


Câu 20:

Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Muốn nhìn rõ một vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết thì người đó phải đeo sát mắt một thấu kính

Xem đáp án

Đáp án D

Để khắc phục tật cận thị người đó phải đeo thấu kính phân kì, có tiêu cự f=OCV=50cm để ảnh của vật ở vô cùng nằm tại điểm cực viễn của mắt.

D=1f=2dp


Câu 21:

Tiến hành thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µm, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm và khoảng cách từ màn đến 2 khe là 1,5 m. Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm một khoảng

Xem đáp án

Đáp án C

Vân sáng bậc 3 ứng với k = 3

Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm một khoảng :

x3 = 3.λDa = 3.0,5.1,51= 2,25mmx3

= 3.λDa = 3.0,5.1,51 = 2,25mm.


Câu 24:

Phản ứng nhiệt hạch D + D → X + n + 3,25 MeV. Biết độ hụt khối của D là ∆mD = 0,0024u và 1uc2 = 931 MeV. Năng lượng liên kết của hạt nhân X là

Xem đáp án

Đáp án C

Năng lượng phản ứng tỏa ra

ΔE=ΔmX2ΔmDc2ΔmX=ΔEc2+2ΔmD=3,25931+2.0,0024=8,29.103u

→ Năng lượng liên kết của hạt nhân X: Elk=ΔmXc2=8,29.103.931=7,72MeV


Câu 25:

Thực hiện giao thoa với hai nguồn sáng kết hợp A và B cùng pha. Gọi M là điểm thuộc đoạn thẳng nối hai nguồn. Ban đầu nếu tần số của hai nguồn là f1 thì M thuộc đường cực đại, giữa M và đường trung trực của AB không có cực đại nào khác. Sau đó, điều chỉnh cho tần số bằng 150 Hz thì M lại thuộc đường cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có một cực đại khác. Coi tốc độ truyền sóng là không đổi. Giá trị của f1 bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Ban đầu nếu tần số của hai nguồn là f1 thì M thuộc đường cực đại, giữa M và đường trung trực của AB không có cực đại nào khác → M thuộc cực đại ứng với k = 1

d2d1=λ=vf1 (1)

Sau đó, điều chỉnh cho tần số bằng 150Hz thì M lại thuộc đường cực đại, giữa M và đường trung trực của AB có một cực đại khác → M thuộc cực đại ứng với k = 2

d2d1=2λ'=2v150 (2)

Từ (1) và (2) vf1=2v150f1=75Hz


Câu 26:

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 10cos(πt + π/3) (x tính bằng cm; t tính bằng s). Kể từ lúc t = 0, lần thứ 2019 chất điểm có tốc độ 5π cm/s vào thời điểm

Xem đáp án

Đáp án A

Chu kì T=2πω=2s.

Ta có: 2019 = 4.504 + 3

Suy ra: t=504T+Δt.

Từ VTLG ta có: Δt=3T4.

Vậy: t=504T+3T4=1009,5s.

Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 10cos (ảnh 1)


Câu 28:

Hai điện tích q1 = 5.10−9 C, q2 = −5.10−9 C đặt tại hai điểm cách nhau 10 cm trong chân không. Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích là

Xem đáp án

Đáp án B

Hai điện tích q1 = 5.10^−9 C, q2 = −5.10^−9 C đặt tại hai điểm (ảnh 1)

Ta có: E=E1+E2 vì: E1E2E=E1+E2

Tính cường độ điện trường ta có: 

E=E1+E2=29.1095.1090,052=3,6.104=36000 V/m


Câu 29:

Đặt một điện áp xoay chiều u=U2cos2πftV (U không đổi còn f thay đổi được) vào hai đầu một đoạn mạch gồm một điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L ghép nối tiếp. Hình bên dưới là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của công suất tiêu thụ trên mạch khi tần số f thay đổi. Giá trị của công suất P gần với giá trị nào sau đây nhất?

Đặt một điện áp xoay chiều u = U căn bậc hai của 2 cos 2 pi (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án D

Công suất tiêu thụ của mạch biểu diễn theo tần số góc ωP=U2RR2+ZL2

+ Khi f=f1=50Hz, ta tiến hành chọn R=1ZL1=n

+ Khi f=f2=2f1=100HzR=1ZL2=2n

→ Lập tỉ số P1P2=R12+ZL22R12+ZL12160100=1+4n21+n2n=0,5

→ Tương tự với f=f3=3f1=150HzP=P3=12+0,521+1,52160=62W


Câu 30:

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đúng khe I‒âng, chiếu đồng thời 2 bức xạ nhìn thấy có bước sóng λ1 = 0,6 μm và λ2, ngoài vân trung tâm thì thấy vân sáng bậc 3, bậc 6 của bức xạ λ1 trùng với các vân sáng của bức xạ λ2. Bước sóng λ2 bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: 3λ1=kλ21,8=kλ2

Mặt khác: 0,38λ20,760,381,8k0,762,3k4,7

Có hai giá trị của k là k = 3 và k = 4.

Loại k = 3 vì λ1=λ2 (vô lý)

Chọn k = 4 → λ2=1,84=0,45μmλ2=450nm


Câu 34:

Khi chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L, nguyên tử hiđro phát ra photon có bước sóng 0,6563 µm. Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L, nguyên tử hiđro phát ra photon có bước sóng 0,4861 µm. Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo M, nguyên tử hiđro phát ra photon có bước sóng là

Xem đáp án

Đáp án D

Khi chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L, nguyên tử hiđrô phát ra photon có bước sóng 0,6563μm λ32=0,6563μm

Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L, nguyên tử hiđrô phát ra photon có bước sóng 0,4861μm λ42=0,4861μm

Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo M, nguyên tử hiđrô phát ra photon có bước sóng là λ42

Ta có: 

1λ43+1λ32=1λ421λ43+10,6563=10,4861λ43=1,8744μm


Câu 35:

Đặt điện áp u=U0cos(ωt+φ) (U0, ω và φ không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp theo thứ tự cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, dụng cụ X và tụ điện có điện dung C. Gọi M là điểm nối giữa cuộn dây và X, N là điểm nối giữa X và tụ điện. Biết ω 2LC=3 và uAN=1602cosωt+π2 (V), uMB=402cosωt (V). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MN gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có: ω2LC=3ZLZC=3UL=3UC (1)

Ta có uAN sớm pha hơn uMBπ2

Do đó ta có: UL+UC=UAN2+UMB2=4017 (V) (2)

Từ (1) và (2) UL=3017 (V); UC=1017 (V)

Ta có: 

Ux2=UAN2+UL22UANULcosφUx2=UAN2+UL22UANULUANUL+UC

Với UAN=160V; UMB=40VUx2=50(V)

Suy ra điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MN gần giá trị 48V nhất

Đặt điện áp u = U0 cos (omega t + phi) (U0, omega và phi không đổi) (ảnh 1)


Câu 36:

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời các ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là 390 nm, 520 nm và λ3. Biết λ3 có giá trị trong khoảng từ 0,38 μm đến 0,76 μm. Có bao nhiêu giá trị của λ3 để vị trí vân sáng có màu giống với màu của vân trung tâm và gần vân trung tâm nhất luôn trùng với vị trí vân sáng bậc 24 của bức xạ λ1?

Xem đáp án

Đáp án B

Điều kiện trùng nhau của hệ vân sáng hai bức xạ λ1=0,39μm và λ2=0,52μm là k1k2=λ2λ1=0,520,39=43

Để vân trùng màu với vân trung tâm và gần vân trung tâm nhất là vân sáng bậc 24 của bức xạ λ1 thì tương ứng tại vị trí này là vân sáng bậc 18 của bức xạ λ2.

→ Điều kiện để có sự trùng nhau giữa vân sáng của hai bức xạ λ1 và λ3 tại vị trí k1 = 21 là λ3=24.0,39k3=9,36k3μm, lập bảng ta tìm được

k3

13

14

15

16

17

19

20

21

22

23

λ3

0,72

0,6685

0,624

0,585

0,5505

0,4926

0,468

0,4457

0,4254

0,4069

Để thỏa mãn bài toán thì k1:k2:k3 phải tối giản k3=13,17,19,23


Câu 37:

Một vật M được gắn máy đo mức cường độ âm. M chuyển động tròn đều với tốc độ góc 1 vòng/s trên đường tròn tâm O, đường kính 80 cm. Một nguồn phát âm đẳng hướng đặt tại điểm S cách O một khoảng 90 cm. Biết S đồng phẳng với đường tròn quỹ đạo của M. Bỏ qua sự hấp thụ âm của môi trường. Lúc t = 0, mức cường độ âm do máy M đo được có giá trị lớn nhất và bằng 70 dB. Lúc t = t1, hình chiếu của M trên phương OS có tốc độ 40π cm/s lần thứ 2019. Mức cường độ âm do máy M đo được ở thời điểm t1 xấp xỉ bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Khi vật M chuyển động tròn đều quanh O, hình chiếu H của M trên OS sẽ dao động điều hòa với tần số f = 1Hz.

Một vật M được gắn máy đo mức cường độ âm. M chuyển động (ảnh 1)

Tại t = 0, mức cường độ âm có giá trị lớn nhất → khoảng cách từ nguồn đến M là nhỏ nhất, hình chiếu H của M trên OS ở vị trí biên A.

Khi v=40π cm/s,x=±203(cm). Trong 1 chu kì có 4 lần H có tốc độ 40π cm/s.

Ta có 2019=504.4+3. Như vậy tại thời điểm H có tốc độ 40π cm/s lần thứ 2019, thì H có li độ x=203 (cm) và đi theo chiều âm.

HM=4022032=20 (cm)MS=HS2+HM2=126(cm)

Ta có L0L1=10logIMIM=10logMS2502=8,03L1=61,97 (dB)


Câu 38:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi nhưng tần số thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R = 1,5Ω, cuộn dây thuần cảm L và tụ điện mắc nối tiếp. Hình vẽ bên dưới là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm và bình phương hệ số công suất cos2φ của đoạn mạch theo tần số góc ω. Khi điện áp hiệu dụng trên L cực đại thì mạch tiêu thụ công suất có giá trị gần nhất với

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi nhưng tần số thay đổi (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có cosφmax=1

Ta thấy khi ULmax thì cos2φ=45cosφ=±25tanφ=±12

Khi tần số góc ω thay đổi để ULmax ta có hệ quả: 

tanφRCtanφ=12tanφRC=±1ZC=R=1,5ΩZC2=Z2ZL21,52=1,52+ZL1,52ZL2ZL=0,75Ω

Do ULmax=2cos2φmax=2V. Ta có: URUL=RZL=2UR=4V

Công suất tiêu thụ của mạch: P=UR2R=421,5=10,6W


Câu 40:

Cho hệ con lắc lò xo như hình vẽ. Vật A và B có khối lượng lần lượt là 100 g và 200 g. Dây nối giữa hai vật rất nhẹ, căng không dãn. Lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 25 cm, độ cứng k = 50 N/m. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Nâng hai vật đến vị trí lò xo không biến dạng rồi buông nhẹ cho hệ dao động điều hòa. Đúng lúc động năng của vật A bằng thế năng của con lắc lò xo lần đầu tiên thì dây nối giữa hai vật A, B bị đứt. Chiều dài lớn nhất của lò xo trong quá trình dao động xấp xỉ bằng

Cho hệ con lắc lò xo như hình vẽ. Vật A và B có khối lượng (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án A

Khi hai vật còn nối với nhau:

Tần số góc của dao động ω=kmA+mB=10153

Nâng hai vật đến vị trí lò xo không biến dạng rồi buông nhẹ cho hệ dao động điều hòa với biên độ: A=Δl=mA+mBgk=6cm

Do mA=mA+mB3WdA=13Wd

Khi WdA=Wt13Wd=WtWt=14Wx=A2=3cm

Vận tốc hai vật lúc này là v=ωA2x2=305 (cm/s)

Khi B bị đứt, A tiếp tục dao động với ω'=kmA=105

Vị trí cân bằng cách vị trí lò xo không dãn: Δl'=mAgk=2 cm

Như vậy tại thời điểm B bị đứt, li độ mới của A là: x'=32=1cm, vận tốc A vẫn bằng v=305 (cm/s)

Biên độ dao động của A là: A'=x2+v2ω2=10 cm

Độ dài lớn nhất của lò xo trong quá trình dao động: l=l0+Δl+A'=30,16 (cm)


Bắt đầu thi ngay