IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2022 có đáp án cực hay - đề 7

  • 6512 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 4:

Sóng điện từ khi truyền từ không khí vào nước thì

Xem đáp án

Đáp án C

sóng điện từ truyền vào nước thì chiết xuất n tăng (n > 1) vcn giảm λ=vf giảm


Câu 5:

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Biết quãng đường chất điểm đi được trong một chu kỳ dao động là 20 cm. Biên độ dao động của chất điểm là

Xem đáp án

Đáp án A

Biết quãng đường chất điểm đi được trong một chu kỳ dao động là 4A=20cm

hay A=5cm


Câu 6:

Kết luận nào sau đây về hiện tượng giao thoa ánh sáng là đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

Giao thoa ánh sáng chỉ xảy ra khi hai nguồn sáng là hai nguồn kết hợp


Câu 7:

Tia hồng ngoại và tia Rơnghen đều có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng dài ngắn khác nhau nên

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 8:

Gọi εđ, ε, εt lần lượt là năng lượng phô tôn các ánh sáng đơn sắc đỏ, lục, tím. Chọn biểu thức đúng?

Xem đáp án

Đáp án D

HD: ε=hcλ: bước sóng càng lớn thì năng lượng càng nhỏ

λd>λl>λtεd<εl<εt.


Câu 9:

Nếu ánh sáng kích thích là ánh sáng màu lam thì ánh sáng phát quang không thể là ánh sáng nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án B

HD: Ánh sáng kích thích có bước sóng nhỏ hơn ánh sáng phát quang nên kích thích bằng ánh sáng lam thì không thể phát quang ra ánh sáng màu chàm. Chọn B.


Câu 10:

Các hạt trong tia phóng xạ nào sau đây không mang điện tích?

Xem đáp án

Đáp án B

Tia gamma không mang điện.


Câu 11:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng?

Xem đáp án

Đáp án A

Photon chỉ tồn tại ở trạng thái chuyển động, không tồn tại photon đứng yên


Câu 12:

Hạt tải điện trong kim loại là

Xem đáp án

Đáp án B

Hạt tải điện trong kim loại là electron tự do.


Câu 14:

Thí nghiệm giao thoa Yâng: a = 2 mm; D = 1,2 m. Người ta quan sát được 7 vân sáng mà khoảng cách giữa hai vân sáng ngoài cùng là 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng là

Xem đáp án

Đáp án A

Bảy vân sáng ứng với 6 khoảng vân 6i=2,4mmi=0,4

Bước sóng của ánh sáng λ=aiD=2.103.0,4.1031,2=0,67μm


Câu 15:

Năng lượng photon của tia Rơnghen có bước sóng 5.10−11 m là

Xem đáp án

Đáp án A

Năng lượng của photon theo thuyết lượng tử ánh sáng

ε=hcλ=6,625.1034.3.1085.1011=3,975.1015J


Câu 16:

Sóng ngang là sóng có các phân tử dao động

Xem đáp án

Đáp án C

Sóng ngang là sóng có các phần tử dao động vuông góc với phương truyền sóng.


Câu 17:

Đặt điện áp xoay chiều có tần số 100 Hz vào hai đầu một tụ điện có điện dung 100 µF. Dung kháng của tụ điện là

Xem đáp án

Đáp án B

Dung kháng của tụ điện là: ZC=1ωC=1200π.100.10616Ω


Câu 20:

Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 4 cặp cực (4 cực nam, 4 cực bắc). Để suất điện động do máy này sinh ra có tần số 50 Hz thì roto phải quay với tốc độ bằng

Xem đáp án

Đáp án C

HD: Tần số của suất điện động do máy sinh ra là f=np60n=60.504=750 vòng/phút. Chọn C.


Câu 21:

Một sóng dừng được hình thành trên một sợi dây. Biết khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp đo được là 10 cm và tần số sóng f = 10 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là

Xem đáp án

Đáp án B

HD: Khoảng cách giữa 5 nút sóng liên tiếp là 4 bụng sóng:

4λ2=10λ=5cmv=λf=5.10=50 cm/s. Chọn B.


Câu 22:

Một nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng năng lượng En = −1,5 eV sang trạng thái dừng năng lượng Em = −3,4 eV. Tần số của bức xạ mà nguyên tử phát ra là

Xem đáp án

Đáp án D

Áp dụng tiên đề Bo, ta có:

EnEm=hff=EnEmh=1,53,46,625.1034.1,6.1019=4,59.1014 Hz


Câu 26:

Mắc đồng thời ba phần tử R=100 Ω, L=2π H, C=4.104π F vào ba pha của một máy phát điện xoay chiều ba pha. Cường độ dòng điện qua R, L lần lượt có biểu thức iR=2cosωt (A), iL=2cosωt+π6 (A), với t tính bằng s. Cường độ dòng điện qua C có biểu thức

Xem đáp án

Đáp án A

Ở 3 cuộn dây chúng ta thu được hệ thống ba dòng điện xoay chiều, gây ra bởi ba suất điện động xoay chiều cùng tần số, cùng biên độ nhưng độ lệch pha từng đôi một là 2π3

e1=E0cosωte2=E0cosωt+2π3e3=E0cosωt2π3

+ Ta để ý rằng I0L=I0RZL=Rω=50 rad/s

ZC=50ΩI0C=22 A


Câu 27:

Thực hiện giao thoa ánh sáng qua khe I−âng, biết a = 0,5 mm, D = 2 m. Nguồn S phát ánh sáng trắng gồm vô số bức xạ đơn sắc có bước sóng từ 0,4 μm đến 0,76 μm. Xác định số bức xạ bị tắt tại điểm M trên màn E cách vân trung tâm 0,72 cm.

Xem đáp án

Đáp án D

Điều kiện để tại M là vân tối

xM=2k+1Dλ2aλ=2axM2k+1D=3,62k+1μm

+ Khoảng giá trị của bước sóng 0,4λ0,76

→ có 3 giá trị của k thỏa mãn

+ Nhập số liệu: Mode → 7

fx=4.0,76X, với X được gán bằng k

Thực hiện giao thoa ánh sáng qua khe I−âng, biết a = 0,5 mm (ảnh 1)

+ Xuất kết quả: =

 - Start: giá trị đầu của X

 - End: giá trị cuối của X

- Step: bước nhảy của X

Thực hiện giao thoa ánh sáng qua khe I−âng, biết a = 0,5 mm (ảnh 2)


Câu 31:

Một chất điểm dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc a vào thời gian t như hình vẽ. Ở thời điểm t = 0, vận tốc của chất điểm là

Một chất điểm dao động điều hòa có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc  (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án A

HD: Từ đồ thị ta thấy: T=262.102=24.102sω=25π3rad/s;

và amax=25π2=ω.vmaxvmax=3πm/s.

Từ t = 0, đến t=2.102sΔt=T12 gia tốc ở thời điểm ban đầu: a0=amax32

⇒ vận tốc ở thời điểm ban đầu: v0=vmax2=1,5πm/s.


Câu 33:

Trong mạch điện có hai điện trở R1 = 4 Ω, R2 = 8 Ω được ghép song song với nhau. Cường độ dòng điện I chạy qua mạch chính so với cường độ dòng điện I1 chạy qua R1 là

Xem đáp án

Đáp án B

− Khi hai điện trở được ghép song song với nhau thì cường độ dòng điện qua mạch chính là I=UR1R2R1+R2=3U8

− Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là I1=UR1=U4II1=32I=32I1.


Câu 34:

Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện 182.107 W, dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân U235 với hiệu suất 30%. Trung bình mỗi hạt U235 phân hạch toả ra năng lượng 200 MeV. Hỏi trong 365 ngày hoạt động nhà máy tiêu thụ một khối lượng U235 nguyên chất là bao nhiêu? Số NA = 6,022.1023.

Xem đáp án

Đáp án A

Năng lượng U tỏa ra cần cho nhà máy hạt nhân sử dụng trong 365 ngày là:

182.107.10030.365.24.60.60=1,9.1017J=1,2.1030MeV

Mỗi hạt nhân U khi phân hạch tỏa ra 200 MeV → Tổng số hạt nhân U cần sử dụng là: =1,2.1030200=5,98.1027 hạt.

Bằng đó hạt sẽ tương đương với khối lượng m=5,98.10276,022.1023.2352333102g2333kg

→ Chọn A.


Câu 35:

Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120 V, tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM ghép nối tiếp với đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM chỉ có biến trở R; đoạn mạch MB gồm cuộn dây không thuần cảm ghép nối tiếp với tụ C. Điều chỉnh R đến giá trị R0 sao cho công suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại thì thấy điện áp hiệu dụng đoạn mạch MB bằng 403 V và công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB bằng 90 W. Tính công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AM.

Xem đáp án

Đáp án A 

+ Khi R biến thiên để công suất tiêu thụ trên biến trở là cực đại, ta có:

R=R0=r2+ZLZC2Z2=R0+r2+ZLZC2=2R0R0+r 1

Công suất tiêu thụ của mạch khi đó là

PAB=U2Z2R0+r=U22R090=12022R0R0=80Ω

+ Kết hợp với giả thuyết

UMB=Ur2+ZLZC2Z=UR0Z403=12080ZZ=803Ω

Thay vào (1) ta tìm được r=40Ω

Vậy công suất tiêu thụ trên MB là PMB=U2Z2r=30W


Câu 36:

Một lò xo nhẹ cách điện có độ cứng k = 50 N/m một đầu cố định, đầu còn lại gắn vào quả cầu nhỏ tích điện q = +5 μC. Khối lượng m = 200 gam. Quả cầu có thể dao động không ma sát dọc theo trục lò xo nằm ngang và cách điện. Tại thời điểm ban đầu t = 0 kéo vật tới vị trí lò xo giãn 4 cm rồi thả nhẹ đến thời điểm t = 0,2 s thì thiết lập điện trường không đổi trong thời gian 0,2 s, biết điện trường nằm ngang dọc theo trục lò xo hướng ra xa điểm cố định và có độ lớn E = 105 V/m. Lấy g = π2 = 10 m/ s2. Trong quá trình dao động thì tốc độ cực đại mà quả cầu đạt được là

Xem đáp án

Đáp án C

+ Chu kì: T=2πmk=0,4s

+ Biên độ ban đầu: A0=4 cm

+ Tại thời điểm: t=0x=4 cm

+ Tại thời điểm t=0,2s=T2x'=4 cm. Và khi đó thiết lập điện trường không đổi trong thời gian 0,2s. Vì E hướng ra xa điểm cố định và q > 0 nên F cùng chiều với E

→ Vị trí cân bằng khi có điện trường lệch ra xa điểm cố định: x0=qEk=0,01 m=1 cm

→ Biên độ dao động khi có điện trường: A1=A0+x0=5 cm

+ Điện trường không còn sau 0,2T2 vật sẽ dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng ban đâu:

→ Biên độ dao động trong giai đoạn này: A2=A1+x0=6 cm

+ Tốc độ cực đại: vmax=ωA2=2πTA2=30π cm/s


Câu 37:

Cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số, đồ thị li độ theo thời gian của hai chất điểm như hình vẽ. Tỉ số gia tốc của chất điểm 1 và chất điểm 2 tại thời điểm t = 1,6 s bằng

Cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số, đồ thị li độ (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án D

+ Biểu diễn các vị trí tương ứng trên đường tròn.

Ta có:

T2πarcosx0A2+T2=74T2πarcosx0A1=12arcosx0A22arcosx0A1+π2arcosx0A1=74x0=3 cmT=3 s

+ Phương trình dao động hai chất điểm:

x1=6cos2π3tπ3x2=23cos2π3tπ6a1a2=6cos2π3tπ323cos2π3tπ6=1,22

Cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng tần số, đồ thị li độ (ảnh 2)


Câu 38:

Đặt điện áp u = U0cosωt (U0, ω không đổi) vào đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi. Hình vẽ bên dưới là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hiệu dụng UL giữa hai đầu cuộn cảm và hệ số công suất cosφ của đoạn mạch theo giá trị của độ tự cảm L. Giá trị của U0 gần nhất với giá trị nào sau đây

Đặt điện áp u = U0 cos omega t (U0, omega không đổi) vào (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án B

+ Khi xảy ra cực đại của điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm thuần ZL=R2+ZC2ZC

Ta chuẩn hóa R=1ZC=nZL=1x+x

+ Hệ số công suất của mạch tương ứng cosφ=RR2+ZLZC20,8=11+1n2n=43

+ Kết hợp với ULmax=U1+ZCR2

U=ULmax1+ZCR2=ULmax1+432=120 VU0=1202170 V


Câu 39:

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với bước sóng 12 cm. Gọi O là một ví trí của một nút sóng; P, Q là hai phần tử trên dây cùng một bên so với O và có vị trí cân bằng cách O lần lượt là 3 cm và 5 cm. Tại thời điểm mà P có vận tốc bằng 0 thì góc POQ^ bằng 300. Giá trị lớn nhất của biên độ dao động điểm Q gần giá trị nào nhất sau đây?

Xem đáp án

Đáp án A

+ O là nút, P, Q có vị trí cân bằng cách O lần lượt 3 cm và 5 cm.

OP=3=λ4 P là điểm bụng.

+ Biên độ dao động của điểm Q là: AQ=Absin2πdλ=Ab2

→ Nếu đặt AQ là x thì AP = 2x. Và x chính là giá trị ta cần đi tìm.

+ Khi điểm P có vận tốc = 0 thì P đang ở biên. Mặt khác P, Q cùng thuộc 1 bó sóng nên ta có P, Q dao động cùng pha nên khi đó Q cũng ở biên như P. Trong hình vẽ giả sử P và Q khi đó cùng ở biên dương. Nhìn hình vẽ ta có:

tan30°=2x3x51+2x3.x5x4,33 cmx1,73 cm

Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với bước sóng (ảnh 1)


Câu 40:

Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở, cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Ban đầu, khi C = C0 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở, ở hai đầu cuộn cảm và ở hai đầu tụ điện đều bằng 40 V. Giảm dần giá trị điện dung C từ giá trị C0 đến khi tổng điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện và điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm bằng 60 V. Khi đó, điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án D

+ Khi C = C0 mạch xảy ra cộng hưởng và R=ZL=ZC, U=UR=40 V

Mạch chỉ có C thay đổi, R=ZL với mọi giá trị của C thì UR=UL

+ Ta có: 

UC+UL=60UR2+ULUC2=402UC+UR=60UR2+URUC2=4025UR2240UR+2000=0

→ Phương trình trên có hai nghiệm UR=37,3 V (ta không nhận nghiệm này vì sau khi xảy ra cộng hưởng, ta tiếp tục tăng ZC thì UC tăng với UR=37,3UC=22,7 V là vô lý) và UR=10,7 V.


Bắt đầu thi ngay