IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2022 có đáp án cực hay - đề 17

  • 6506 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(ωt + φ). Vận tốc của vật được tính bằng công thức

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 2:

Trong động cơ không đồng bộ ba pha, tốc độ quay của rôto

Xem đáp án

Đáp án A

Trong đồng cơ không đồng bộ ba pha tốc độ quay của roto luôn nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường


Câu 3:

Tia tử ngoại

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 4:

Trong các phản ứng hạt nhân dưới đây, đâu là phản ứng phân hạch?

Xem đáp án

Đáp án B

Phản ứng phân hạch là: 01n+92235U3995Y+53138I+301n


Câu 5:

Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm

Xem đáp án

Đáp án C

Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại đó cùng pha nhau.


Câu 6:

Sóng điện từ không có tính chất nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Sóng điện từ là sóng ngang


Câu 7:

Phát biểu nào dưới đây về hiện tượng quang dẫn là sai?

Xem đáp án

Đáp án A

Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng điện trở suất của bán dẫn giảm đi khi được chiếu sáng


Câu 8:

Sóng âm truyền từ không khí vào nước thì

Xem đáp án

Đáp án A

Sóng âm truyền từ không khí vào nước thì tần số không đổi


Câu 10:

Cơ năng của một vật có khối lượng m dao động điều hòa với chu kì T và biên độ A là

Xem đáp án

Đáp án A

Cơ năng của vật dao động điều hòa là E=12mω2A2=12m2πT2A2=2π2mA2T2


Câu 11:

Ở nước ta, mạng điện dân dụng xoay chiều một pha có tần số là

Xem đáp án

Đáp án D

Mạng điện dân dụng ở nước ta có tần số f = 50Hz


Câu 12:

Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,40 μm vào một tấm kim loại thì thấy có các electron quang điện bật ra khỏi bề mặt tấm kim loại đó. Kim loại này có thể là

Xem đáp án

Đáp án A

Bước sóng của ánh sáng chiếu vào lớn hơn giới hạn quang điện của Natri và nhỏ hơn giới hạn quang điện của các kim loại khác.


Câu 13:

Năng lượng liên kết của 1020Ne là 160,64 MeV. Năng lượng liên kết riêng của 1020Ne là

Xem đáp án

Đáp án A

Năng lượng liên kết riêng của Ne là: ε=WlkA=160,6420=8,032MeV/nuclon


Câu 14:

Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một tụ điện có điện dung 5 nF và cuộn cảm có độ tự cảm 5 μH. Mạch dao động trên có thể bắt được sóng vô tuyến thuộc dải

Xem đáp án

Đáp án A

Bước sóng của vô tuyến mà mạch có thể bắt được là λ=cT=c.2πLC=298  m → Sóng trung


Câu 15:

Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương trình: x=12cos4πt+π2cm. Quãng đường vật đi được trong thời gian 2 s đầu là

Xem đáp án

Đáp án D

Chu kì dao động của con lắc T=2πω=2π4π=0,5s

→ Khoảng thời gian Δt = 2s tương ứng với 4 chu kì, vậy quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian này là S4T=4.4.12=192cm


Câu 17:

Công thoát electron của một kim loại là 4,14 eV. Giới hạn quang điện của kim loại này là

Xem đáp án

Đáp án B

Công thoát electron của kim loại là: A=hcλ0λ0=hcA=6,625.1034.3.1084,14.1,6.1019=3.107m=0,3μm


Câu 18:

Hạt mang tải điện trong kim loại là

Xem đáp án

Đáp án D

Hạt tải điện trong kim loại là electron. 


Câu 19:

Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có hằng số phóng xạ λ, có N0 hạt phóng xạ, số hạt nguyên chất còn lại là N. Hình vẽ bên dưới mô tả sự phụ thuộc t của lnN. Giá trị N gần giá trị nào nhất sau đây?

Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có hằng số (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án C

Sử dụng các công thức

λ=ln2T;N=N0.eλtlnN=lnN0.eλt=lnN0+lneλt=lnN0λt

Tại t = 0 thì N=N0lnN0=3N0=e3

Tại t = 60s ta có lnN=0lnN0λ.60=0

Suy ra 3λ.60=0λ=1/20

Vậy: N0.λ=e3.120=1,0043s1


Câu 20:

Trong mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp có dòng điện xoay chiều với tần số góc ω. Điện áp giữa hai bản tụ trễ pha π2 so với điện áp giữa hai đầu mạch khi

Xem đáp án

Đáp án B

Điện áp ở hai bản tụ trễ pha với điện áp hai đầu mạch một góc π2 khi mạch xảy ra hiện tượng cộng hưởng ω2LC=1


Câu 21:

Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng 0,6 µm. Năng lượng của photon ánh sáng này bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Năng lượng của photon ánh sáng là

E=hcλ=6,625.1034.3.1080,6.106=3,312.1019J=2,07eV


Câu 23:

Một học sinh dùng đồng hồ bấm giây để đo chu kì dao động điều hòa của một con lắc lò xo. Sau 5 lần đo, xác định được khoảng thời gian Δt của mỗi dao động toàn phần như sau:

Lần đo

1

2

3

4

5

Δt(s)

2,12

2,13

2,09

2,14

2,09

Bỏ qua sai số của của dụng cụ đo. Chu kì của con lắc là

Xem đáp án

Đáp án A

Giá trị trung bình của phép đo chu kì:

T¯=Δt1+Δt2+Δt3+Δt4+Δt55=2,12+2,13+2,09+2,14+2,095=2,11s

→ Sai cố tuyệt đối của mỗi phép đo ΔTn=ΔtnT¯ΔT1=0,01ΔT2=0,02ΔT3=0,02ΔT4=0,03ΔT5=0,05s

→ Sai số tuyệt đối của phép đo ΔT=ΔT1+ΔT2+ΔT3+ΔT4+ΔT55=0,02s

Viết kết quả T=2,11±0,02s


Câu 25:

Trong một thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn A và B dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 80 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 4 m/s. Xét tam giác ABC có AB = 16 cm, AC = 12 cm, BC = 20 cm. Trên đoạn AC có bao nhiêu điểm dao động vuông pha với hai nguồn?

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Bước sóng λ=vf

Phương trình giao thoa sóng: uM=2AcosπMBMAλcos2πftπMA+MBλ

Hai điểm dao động vuông pha khi Δφ=π2+kπ

Cách giải:

Bước sóng λ=vf=5cm

Giả sử hai nguồn sóng tại A và B có pha ban đầu bằng 0

Xét tại điểm M trên AC có phương trình dao động:

uM=2AcosπMBMAλcos2πftπMA+MBλ

Độ lệch pha sóng tại M so với nguồn là: Δφ=πMA+MBλ

Tại M dao động vuông pha với nguồn nên Δφ=πMA+MBλ=π2+kπMA+MB=λ2+kλ

Đặt MA = x, ta có: x+x2+162=2,5+5k

Vì M nằm trên AC nên 0x12cm2,7k5,9

Có 3 giá trị k nguyên ứng với 3 điểm dao động vuông pha với hai nguồn.


Câu 27:

Cho phản ứng hạt nhân 1737Cl+p1837Ar+01n, khối lượng của các hạt nhân là mAr = 36,956889u, mCl = 36,956563 u; mn = 1,008670u , mp = 1,007276u; 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng mà phản ứng này tỏa ra hoặc thu vào là

Xem đáp án

Đáp án B

Áp dụng công thức năng lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng hạt nhân

W=mtrmsc2=36,956563+1,00727636,9568891,008670931,5=1,60218MeV

Vậy phản ứng thu năng lượng.


Câu 28:

Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa với ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 μm đến 0,76 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1 m. Trên màn, tại điểm M cách vân trung tâm 5,4 mm không có vân sáng của bức xạ có bước sóng nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Điều kiện để M là một vân sáng x=kDλaλ=axkD=0,5.103.5,4.103k=2,7kμm

Với khoảng giá trị của bước sóng, lập bảng ta thấy rằng λ=0,725 không cho vân sáng tại M.


Câu 33:

Trong không khí, hai dòng điện thẳng dài vô hạn song song với nhau và cách nhau một khoảng 35 cm có cường độ I1=8A và I2=6A, cùng chiều. M là điểm mà cảm ứng từ do hai dòng điện gây ra tại đó có độ lớn bằng 0. M cách I1I2 những khoảng tương ứng là

Xem đáp án

Đáp án B

Để cảm ứng từ tại M bằng 0 thì cảm ứng từ thành phần do hai dòng điện gây ra tại M phải cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn.

→ M nằm giữa hai dòng điện và nằm trong mặt phẳng tạo bởi hai dòng điện. Ta có hệ

d1+d2=35d1d2=I1I2=43d1=20d2=15cm


Câu 34:

Thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng với nguồn đơn sắc phát ra bức xạ có bước sóng λ. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1 mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,2 mm là một vân sáng bậc 5. Di chuyển màn quan sát ra xa hai khe một khoảng 0,6 m thì thấy M lúc này lại là một vân tối và trong quá trình di chuyển có quan sát được 1 lần M là vân sáng. Giá trị của λ là

Xem đáp án

Đáp án C

Khi khoảng cách giữa màn quan sát và hai khe là D, tại điểm M cách vân trung tâm 4,2mm là một vân sáng bậc 5. Ta có: xM=kλDa=5λDa=4,2mm (1)

Di chuyển màn quan sát ra hai khe thì D tăng → khoảng vân i tăng mà xM không đổi → k giảm. Do đó trong quá trình di chuyển có quan sát được 1 lần M là vân sáng thì vân sáng này ứng với k = 4.

Tiếp tục di chuyển màn quan sát ra xa hai khe một khoảng 0,6m thì i tiếp tục tăng mà xM không đổi nên khi M là vân tối thì M lúc này là vân tối thứ 2 (ứng với k = 3).

Khi đó: xM=3+12λD+0,6a=4,2mm (2)

Khoảng cách giữa hai khe là 1mm (3)

Từ (1), (2) và (3) →λ=0,6μm=600nm


Câu 35:

Một sợi dây cao su nhẹ, đủ dài, một đầu gắn vào giá cố định, đầu còn lại gắn với vật nhỏ có khối lượng 100 g đặt trên mặt sàn nằm ngang như hình vẽ. Hệ số ma sát giữa vật với mặt sàn là 0,25. Độ cứng của dây cao su là 50 N/m. Lấy g = 10 m/s2. Ban đầu giữ vật sao cho dây cao su giãn 5 cm rồi thả nhẹ. Thời gian kể từ lúc thả cho đến khi vật dừng hẳn là

Một sợi dây cao su nhẹ, đủ dài, một đầu gắn vào giá cố định, đầu còn lại (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án B

Một sợi dây cao su nhẹ, đủ dài, một đầu gắn vào giá cố định, đầu còn lại (ảnh 2)

Tần số dao động riêng của hệ ω=km=500,1=105 rad/sT=25π50s

Để đơn giản, ta có thể chia chuyển động của vật thành hai giai đoạn như sau:

Giai đoạn 1: Dao động điều hòa từ vị trí ban đầu M đến vị trí lò xo không biến dạng O

Ở giai đoạn này ta có thể xem dao động của vật và dao động điều hòa chịu tác dụng thêm của ngoại lực không đổi Fm, ngược chiều với chiều chuyển động.

→ Vật sẽ dao động quanh vị trí cân bằng mới  cách vị trí cân bằng cũ O về phía chiều dãn của dây một đoạn =μmgk=0,25.0,1.1050=0,5cm. Biên độ của dao động A=50,5=4,5cm

→ Thời gian để vật chuyển động trong giai đoạn này là tMO=T4+T360α0,075s, với arsinα=OO'A=arsin0,54,56,4°.

→ Tốc độ của vật khi vật đến O là v0=ωAcosα=105.0,045.cos6,4°1 m/s.

Một sợi dây cao su nhẹ, đủ dài, một đầu gắn vào giá cố định, đầu còn lại (ảnh 3)

Giai đoạn 2: Chuyển động chậm dần đều dưới tác dụng của lực ma sát từ vị trí O đến khi dừng lại

Khi vật đến O, dây bị chùng → không còn lực đàn hồi tác dụng lên vật → chuyển động của vật là chậm dần đều với gia tốc a=μg

→ Thời gian chuyển động của vật trong giai đoạn này là tON=vOa=10,25.10=0,4s

Tổng thời gian chuyển động của vật từ lúc ban đầu cho đến khi dừng lại là t=tMO+tON=0,475s


Câu 38:

Một sợi dây dài 40 cm đang có sóng dừng ngoài hai đầu dây cố định trên dây còn có 3 điểm khác đứng yên, tần số dao động của sóng trên dây là 25 Hz. Biết trong quá trình dao động tại thời điểm sợi dây duỗi thẳng thì tốc độ của điểm bụng khi đó là 1,5π m/s. Gọi x, y lần lượt là khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất giữa hai phần tử dây tại hai điểm bụng gần nhau nhất trong quá trình dao động. Tỉ số xy bằng

Xem đáp án

Đáp án D

Sóng dừng trên dây với 4 bó sóng λ=20cm

Tốc độ cực đại của phần tử bụng sóng vmax=A2πfA=vmax2πf=150π50π=3cm

Hai bụng gần nhau nằm trên hai bó sóng liên tiếp nên luôn dao động ngược pha, khoảng cách giữa chúng là nhỏ nhất khi chúng cùng đi qua vị trí cân bằng, lớn nhất khi chúng đi đến biên.

yx=0,5λ2+2A20,5λ=0,5.202+2.320,5.20=1,17


Bắt đầu thi ngay