IMG-LOGO

Bộ 30 đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2022 có đáp án cực hay - đề 30

  • 6522 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Để phân loại sóng dọc, sóng ngang, người ta căn cứ vào yếu tố nào sau đây?

Xem đáp án

Đáp án C

Để phân loại sóng dọc, sóng ngang, người ta căn cứ vào phương dao động của các phân tử môi trường với phương truyền sóng. Nếu phương dao động của phần tử trùng với phương truyền sóng thì đó là sóng dọc, nếu phương dao động của phần tử vuông góc với phương truyền sóng thì đó là sóng ngang.


Câu 2:

Ở nước ta, mạng điện dân dụng được sử dụng hiện nay có điện áp và tần số

Xem đáp án

Đáp án A

Ở nước ta, mạng điện dân dụng được sử dụng hiện nay có điện áp xoay chiều với giá trị hiệu dụng là 220 V, tần số 50 Hz.


Câu 3:

Nếu chiếu một chùm tia tử ngoại có bước sóng ngắn (phát ra từ ánh sáng hồ quang) vào tấm kẽm tích điện âm, thì

Xem đáp án

Đáp án B

Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào tấm kẽm tích điện âm thì electron bị bật ra khỏi tấm kẽm nên tấm kẽm mất điện tích âm.


Câu 4:

Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm thì

Xem đáp án

Đáp án A

Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào tấm kẽm tích điện âm thì tấm kẽm bị mất điện tích âm nghĩa là electron đã bị bật ra khỏi tấm kẽm.

+ Khi chiếu chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm thì điện tích âm của tấm kẽm không đổi.


Câu 5:

Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng các hạt tham gia sau phản ứng so với trước phản ứng sẽ

Xem đáp án

Đáp án C

Trong mỗi phản ứng hạt nhân, năng lượng có thể bị hấp thụ hoặc được tỏa ra. Tổng khối lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng có thể tăng hoặc giảm tùy theo phản ứng.

Các hạt sinh ra có khối lượng nhỏ hơn tổng khối lượng của các hạt ban đầu: phản ứng tỏa năng lượng.

Các hạt sinh ra có khói lượng lớn hơn tổng khối lượng của các hạt ban đầu: phán ứng thu năng lượng.


Câu 6:

Tia hồng ngoại là những bức xạ có

Xem đáp án

Đáp án B

Tia tử ngoại có khả năng ion hóa không khí, tia hồng ngoại không có khả năng ion hóa không khí → A sai

Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ → B đúng

Tia tử ngoại có khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày cỡ cm. Tia hồng ngoại không có khả năng đâm xuyên → C sai

Tia hồng ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ → D sai


Câu 7:

Trong máy phát thanh vô tuyến, mạch biến điệu có tác dụng

Xem đáp án

Đáp án C

Trong máy phát thanh vô tuyến, mạch biến điệu có tác dụng biến điệu sóng mang, tức là trộn sóng điện từ âm tần với sóng mang (sóng cao tần). 


Câu 8:

Cặp tia nào sau đây không bị lệch trong điện trường và từ trường?

Xem đáp án

Đáp án D

Tia γ và tia Rơn−ghen là sóng điện từ không mang điện nên không bị lệch trong điện trường và từ trường.


Câu 10:

Chiếu một chùm sáng trắng, rất hẹp vào lăng kính. So với chùm tia tới thì tia lệch ít nhất là:

Xem đáp án

Đáp án C

Khi chiếu một chúm sáng trắng vào mặt bên của lăng kính thì ta thu được chùm tia ló là một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng này là do chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau:

nđ<ncam<nvàng<nlc<nlam<nchàm<ntímDđ<Dcam<Dvàng<Dlc<Dlam<Dchàm<Dtím

Vậy tia đỏ lệch ít nhất.


Câu 11:

Cho mạch điện R, L, C mắc nối tiếp, trong đó R=25Ω,L=1πH. Người ta đặt vào 2 đầu mạch điện hiệu điện thế xoay chiều tần số 50 Hz. Để hiệu điện thế hai đầu mạch trễ pha π4 so với cường độ dòng điện thì dung kháng của tụ điện là:

Xem đáp án

Đáp án A

Cảm kháng của cuộn dây ZL=100Ω

Để hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch trễ pha so với cường độ dòng điện trong mạch một góc π4 thì tanπ4=ZLZCRZC=ZL+R=100+25=125Ω


Câu 12:

Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do, biểu thức dòng điện trong mạch i=5πcosωtmA. Trong thời gian 1 s có 500000 lần dòng điện triệt tiêu. Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng 4π(mA) thì điện tích trên tụ điện là

Xem đáp án

Đáp án A

Trong 1 chu kì dòng điện triệt tiêu 2 lần nên trong 1 s dòng điện triệt tiêu 2f lần.

f=5000002=250000Hzω=2πf=500000πrad/sq=1ωI02i2=6.109C


Câu 13:

Trong dao động điều hòa, đồ thị của lực kéo về phụ thuộc vào tọa độ là

Xem đáp án

Đáp án C

Trong dao động điều hòa, đồ thị lực kéo về phụ thuộc vào tọa độ: F=kx có dạng là một đoạn thẳng đi qua gốc tọa độ.


Câu 14:

Đồ thị biểu diễn của uR theo i trong mạch điện xoay chiều có dạng là

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có uR=i.R nên điện áp uR tỉ lệ bậc nhất với i, khi đó đồ thị biểu diễn là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.


Câu 16:

Một điện tích dịch chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, khi quãng đường dịch chuyển giảm 4 lần thì độ lớn công của lực điện trường

Xem đáp án

Đáp án C

Ta có A=qEdA~d quãng đường giảm 4 lần thì công giảm 4 lần.


Câu 19:

Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng, ở thời điểm ban đầu điện tích trên tụ đạt cực đại 10 nC. Thời gian để tụ phóng hết điện tích là 2μs. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là

Xem đáp án

Đáp án A

Thời gian phóng hết điện tích chính là thời gian từ lúc q=Q0 đến q = 0 và bằng T4. Do đó:

T4=2.106T=8.106sω=2πT=250000πradsI=I02=ωQ02=5,55.103A

Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng, ở thời điểm ban đầu (ảnh 1)


Câu 20:

Trong âm nhạc các nốt: Đồ, Rê, Mi, Fa, Sol, La, Si, Đô được sắp xếp theo thứ tự

Xem đáp án

Đáp án A

Các nốt được sắp xếp theo chiều tăng dần của độ cao (tần số).


Câu 22:

Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phang chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng

Xem đáp án

Đáp án B

Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là:

x=4i3,6.103=4ii=9.104mm

Mà i=λDa9.104=λ.1,51.103λ=6.107m=0,6μm


Câu 23:

Một bóng đèn nêon được mắc vào nguồn xoay chiều có điện áp u=2202cosl00πtV. Đèn chỉ bật sáng khi điện áp đặt vào đèn vượt quá giá trị 100 V. Trong 1 giây đèn này bật sáng bao nhiêu lần?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong một chu kì có 2 lần đèn bật sáng.

Một bóng đèn nêon được mắc vào nguồn xoay chiều có điện áp (ảnh 1)

Suy ra số lần đèn sáng trong khoảng thời gian Δt = 1s là: 

2ΔtT=2f=2.50=100lần


Câu 26:

Một sợi dây AB mảnh, không dãn dài 21 cm treo lơ lửng. Đầu A cố định, đầu B tự do. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4 m/s. Trên dây có một sóng dừng với 10 bụng sóng (không kể đầu B). Xem đầu A là nút. Tần số dao động trên dây là:

Xem đáp án

Đáp án C

Điều kiện để có sóng dừng trên dây với một đầu cố định và một đầu tự do: l=2k+1v4f với k là số bó sóng trên dây.

Trên dây có 10 bụng (không kể B) → có 10 bó sóng trên dây k=10

Tần số dao động trên dây: f=2k+1v4l=100Hz


Câu 27:

Một vật có khối lượng m dao động với phương trình li độ x=Acosωt+π2. Động năng của vật này tại thời điểm t=πω là:

Xem đáp án

Đáp án B

Li độ của vật tại thời điểm t=πω là: x=0Wt=0

Động năng của vật khi đó chính bằng cơ năng: Wđ=W=12kA2=12mω2A2


Câu 28:

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: ξ=12V;R1=5Ω;R2=12Ω; bóng đèn Đ: 6 V − 3 W. Bỏ qua điện trở các dây nối. Để đèn sáng bình thường thì điện trở trong r của nguồn có giá trị

Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: epsilon = 12 V (ảnh 1)

Xem đáp án

Đáp án A

Điện trở và cường độ dòng điện định mức của đèn: Rđ=Uđ2Pđ=623=12Ω;Iđ=PđUđ=36=0,5A

Cường độ dòng điện qua đoạn mạch chứa R2 và đèn: I2: I2=UđP2=612=0,5AIm=1A

Cường độ dòng điện qua mạch: Im=ξRN+r1=125+12.1212+12+rr=1Ω


Câu 29:

Một sóng cơ học lan truyền trên một sợi dây với tốc độ 40 cm/s. Phương trình sóng của nguồn O là uO=2cos2πtcm. Coi biên độ sóng không đổi. Phương trình sóng tại một điểm N nằm cách O một đoạn 10 cm là:

Xem đáp án

Đáp án B

Bước sóng: λ=v.T=v.2πω=40.2π2π=40cm

Phương trình sóng tại điểm N:

uN=2cos2πt2πxλ=2cos2πt2π.1040=2cos2πtπ2cm


Câu 30:

Dùng một sợi dây đồng có đường kính tiết diện d=1,2mm để quấn thành một ống dây dài. Dây có phủ một lớn sơn cách điện mỏng. Các vòng dây được cuốn sát nhau. Khi cho dòng điện qua ống dây người ta đo được cảm ứng từ trong ống dây là B=0,004T. Cho biết dây dài 60 m, điện trở suất của đồng bằng 1,76.108Ωm. Hiệu điện thế U đặt vào hai đầu ống dây là

Xem đáp án

Đáp án A

Dòng điện chạy qua ống dây để cho từ trường B tương ứng: B=4π.107NIL

Giả sử N và L là số vòng dây quấn được vào chiều dài của ống dây. L=NdB=4π.107IdI=3,8A

Điện trở của cuộn dây: R=ρlS=0,93ΩU=IR=3,5V


Câu 32:

Một con lắc lò xo một đầu gắn cố định, một đầu gắn vật m dao động điều hòa theo phương ngang. Con lắc có biên độ bằng 10 cm và cơ năng dao động là 0,5 J. Lấy mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật đi qua vị trí có li độ 53 cm bằng 0,1 s. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần để lực đàn hồi của lò xo kéo đầu cố định của nó một lực 5N là:

Xem đáp án

Đáp án D

Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật đi qua vị trí có li độ x=53 cm là Δt=T6=0,1T=0,6s

Độ cứng của lò xo: k=2EA2=2.0,50,12=100N/m

Để lực đàn hồi của lò xo kéo đầu cố định thì lò xo đang dãn, khi lực đàn hồi là 5 N ta có: Fdh=kxx=5cm=A2

Vậy khoảng thời gian ngắn nhất để lò xo kéo điểm cố định một lực 5 N: 

tA2+A2=T6+T6=T3=0,2s


Câu 33:

Vật kính và thị kính của một loại kính thiên văn có tiêu cự lần lượt là +168 cm và +4,8cm. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở vô cực là

Xem đáp án

Đáp án B

Khi ngắm chừng ở vô cực thì tiêu điểm ảnh của, vật kính trùng với tiêu điểm vật của thị kính. Độ dài quang học là: σ=f1+f2=168+4,8=172,8cm


Câu 34:

Hai điểm S1 với S2 trên mặt chất lỏng cùng dao động với phương trình: u1=u2=3cos4πtπ2. Biết tốc độ truyền sóng là 18 cm/s. Phương trình dao động của một điểm nằm trên bề mặt chất lỏng cách hai nguồn những đoạn lần lượt bằng d1=15cm và d2=30cm là:

Xem đáp án

Đáp án D

Bước sóng λ=vf=9cm/s

Hai nguồn dao động cùng pha nên phương trình sóng tại điểm M là:

uM=2acosπd2d1λcosωt+φπd2+d1λ=6cos5π3cos4πtπ25π=3cos4πt11π2cm


Câu 35:

Trong thí nghiệm Y−âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 μm đến 0,76 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 4 mm có vân sáng của bức xạ có bước sóng:

Xem đáp án

Đáp án A

Điều kiện để có vân sáng tại vị trí cách vân trung tâm x = 4mm là: x=k.i=k.λDaλ=a.xkD=1,2.4k.2=2,4k

Ta có: 

0,38λ0,760,382,4k0,763,16k6,32k=4,5,6

Với k=4λ=2,44=0,6μm

Với k=5λ=2,45=0,48μm

Với k=6λ=2,46=0,4μm


Câu 36:

Biết khối lượng của prôtôn; nơtron; hạt nhân 816O lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u và 1u=931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân 816O xấp xỉ bằng

Xem đáp án

Đáp án C

Độ hụt khối của 816O là:

Δm=Z.mp+AZmnmO=8.1,0073u+168.1,0087u15,9904u=0,1376u

Năng lượng liên kết của 816O là:

Wlk=Δm.c2=0,1376u.c2=0,1376.931,5128,17MeV


Câu 38:

Một con lắc đơn, vật treo có khối lượng m=1g, được tích điện q=2μC, treo trong điện trường đều giữa hai bản của tụ điện phẳng đặt thẳng đứng, khoảng cách giữa hai bản tụ là 20 cm. Biết tụ có điện dung C=5nF, tích điện Q=5μC. Lấy g=10m/s2. Tại vị trí cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc

Xem đáp án

Đáp án C

Cường độ điện trường giữa hai bản tụ điện là: E=Ud=QC.d=5.1065.109.0,2=5000V/m

Lực điện tác dụng lên vật là: Fd=E.q=5000.2.106=0,01N

Một con lắc đơn, vật treo có khối lượng m = 1g (ảnh 1)

Góc hợp bởi dây treo và phương thẳng đứng là: tanα=FdP=Fdmg=0,011.103.10=1α=45°


Câu 39:

Cho phản ứng hạt nhân sau: 12H+12H24He+01n+3,25MeV. Biết độ hụt khối của 12H là ΔmD=0,0024 u và 1u=931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết hạt nhân 24He là

Xem đáp án

Đáp án A

Ta có năng lượng tỏa ra từ phản ứng là 3,25 MeV

W=ΔmΔm0c2=WlkHe2ΔmDc2=3,25WlkHe=3,25+2.0,0024.931,5=7,72MeV


Bắt đầu thi ngay