Giải SBT Bài 19: Luyện tập: Phản ứng oxi hóa - khử
-
546 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 2:
Loại phản ứng hóa học nào sau đây luôn luôn không phải là phản ứng oxi hóa - khử
Đáp án D
Câu 3:
Cho các phản ứng sau :
(1) KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl
(2) 2KNO3 → 2KNO2 + O2
(3) CaO + 3C → CaC2 + CO
(4) 2H2S + SO2 → 3s + 2H2O
(5) CaO + H2O → Ca(OH)2
(6) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
(7) CaCO3 → CaO + CO2
(8) CuO + H2 → Cu + H2O
Dãy nào sau đây chỉ gồm các phản ứng oxi hoá - khử ?
Đáp án C
Câu 4:
Phản ứng trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử trong cùng một phân tử gọi là phản ứng oxi hóa - khử một phân tử
Phản ứng nào sau đây thuộc loại trên
Đáp án A
Câu 5:
Phản ứng nào cho dưới đây chỉ xảy ra sự thay đổi số oxi hoá của một nguyên tố ?
Đáp án D
Câu 6:
Cho sơ đồ phản ứng :
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Cân bằng PTHH của phản ứng trên. Các hệ số tương ứng với phân tử các chất là dãy số nào sau đây ?
Đáp án B
Câu 7:
Trong phản ứng
K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là
Đáp án D
Câu 8:
Cho phán ứng :
FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
Hệ số tối giản của HNO3 và H2SO4 trong phản ứng trên lần lượt là
Đáp án D
Câu 9:
Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩn CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
Đáp án C
Câu 10:
Cho 2,24 gam sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra cho đi qua ống đựng 4,2 gam CuO được đốt nóng. Xác định khối lượng của chất rắn ở trong ống sau phản ứng..
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1)
Theo PTHH (1) ta có
nH2 = nFe = 2,24/56 = 0,04 mol
CuO + H2 → Cu + H2O (2)
Theo PTHH (2) :
Số mol CuO phản ứng : nCuO = nH2 = 0,04 mol.
Số mol Cu tạo ra là 0,04 mol.
Số mol CuO dư 4,2/80 - 0,04 = 0,0125 mol
Sau phản ứng trong ống nghiệm có: mCu = 64 x 0,04 = 2,56g
mCuO = 80 x 0,0125 = 1g
Khối lượng chất rắn : 1+ 2,56=3,56 (g).
Câu 12:
Nhúng thanh kẽm vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,1M. Tính khối lượng bạc kim loại được giải phóng và khối lượng kẽm đã chuyển vào dung dịch.
nAgNO3 = 0,1 x 0,1 = 0,01 mol
Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
mAg = 0,01 x 108 = 1,08g
mZn = 65 x 0,005 = 0,325g
Câu 13:
Cho 2,6 gam bột kẽm vào 100 ml dung dịch CuCl2 0,75M. Lắc kĩ cho đến khi phản ứng kết thúc. Xác định số mol của các chất trong dung dịch thu được.
nZn = 2,6/65 = 0,04 mol
nCuCl2 = 0,75 x 0,1 = 0,075 mol
Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
Trong dung dịch thu được ta có:
nZnCl2 = 0,04 mol
nCuCl2 = 0,075 - 0,04 = 0,035 mol
Câu 14:
Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với hỗn hợp gồm 4,8 gam magie và 8,1 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của 2 kim loại. Tính số mol clo và oxi trong A.
Gọi số mol Cl2 và O2 lần lượt là x và y, ta có hệ phương trình:
2x+4y = 0,4+0,9 ( ĐL bảo toàn e) x=0,25
71x+32y = 24,5 ( ĐL bảo toàn khối lượng) y=0,2
Câu 15:
Một dung dịch X có chứa 46,5 gam hỗn hợp NaCl, MgCl2, ZnCl2 phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được 114,8 gam kết tủa và dung dịch Y. Tính khối lượng muối trong dung dịch Y.
Ag+ + Cl- → AgCl
nAgNO3 = 0,8 mol
Áp dụng ĐL BTKL:
mX + mAgNO3 = mkết tủa + mmuối Y
m muối Y = mX + mAgNO3 - mkết tủa = 46,5 + 0,8x170 - 114,8 = 67,7g